Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 2 năm 2013 - 2014

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 2 năm 2013 - 2014

I- MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn bảng thống kê hướng dẫn HS luyện đọc.

HS: Sưu tầm 1 số tranh về các di tích lâu đời của Việt Nam.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 2 năm 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn bảng thống kê hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: Sưu tầm 1 số tranh về các di tích lâu đời của Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1- Kiểm tra bài cu:
 GV kiểm tra 2 HS 
H : Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nhận xét- ghiđiểm.
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hôm nay Cô sẽ đưa các em đến Văn miếu Quốc Tử Giám, là 1 địa danh, 1 chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
Hoạt động 2: HD L.đọc và T. hiểu bài
a/ Luyện đọc
- GV đọc toàn bài, chia bài làm 3 đoạn, cho HS đọc, kết hợp luyện phát âm, cách đọc bảng thống kê (bảng phụ)
- Gọi 2 HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm đoạn 1- trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+Phân tích bảng số liệu theo y.cầu đã nêu.
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Gọi HS trả lời.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài trả lời câu hỏi
 + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
H : Nội dung của bài văn trên là gì?
c/ Đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài văn (rõ ràng, rành mạch, tràn đầy tự hào)
- Đọc mẫu 1 đoạn văn
- Gọi HS đọc từng đoạn, sau mỗi đoạn nhận xét cách đọc, gọi HS khác đọc hay hơn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp góp ý cho nhau.
- Gọi 2 HS thi đọc đoạn 1 của bài.
- Nhận xét- ghi điểm.
 Hoạt động 3 : Củng cố.
H: Em cần phải làm gì để giữ gìn nền văn hiến của VN?
 *- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài “Sắc màu em yêu” 
 - Nhận xét tiết học.
- Mời 2 em đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Tự trả lời
 HS lắng nghe
- 1 HS khá + 1HS trung bình đọc toàn bài
- tiếp nối nhau đọc từng đoạn : 2-3 lượt.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến như sau.
 + Đoạn 2 : Bảng thống kê (mỗi HS đọc số liệu thống kê 1 hoặc 2 triều đại)
+ Đoạn 3 : Còn lại
- 1, 2 em đọc từ chú giải
- HS đọc thầm 
- Lắng nghe.
-Ngạc nhiên khi biết rằng năm 1705, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, kể từ khoa thi năm 1075 đén khoa thi năm 1019 các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
-Thảo luận nhóm 2 với bảng số liệu.
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều Lê, với 104 khoa thi
-Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê với 1780 tiến sĩ
-Người VN có truyền thống coi trọng đạo học. VN là một nước có nền văn hiến lâu đời.
* HS nêu nội dung. 
- Đọc diễn cảm theo từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
.
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Thầy : Hình vẽ trong SGK. Các tấm phiếu trắng (để HS sẽ viết vào đó) có kích thước bằng 1/4 khổ giấy A4. 
- Trò : SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ: 
-Em hãy nêu một số điểm khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ?
-Nhận xét- ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 b.Giảng bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
-Bước 1 : Phát cho HS các tấm phiếu như SGK/8 và xếp vào bảng của 3 tổ. Lần lượt các nhóm giải thích cách xếp. Cho cả lớp đánh giá tìm ra nhóm xếp đúng và nhanh nhất.
- Bước 2: Các nhóm thực hành như bước 1.
- Bước 3: Làm việc cả lớp: các nhóm trình bày kết quả, có thể đổi lại nhưng phải giải thích được tại sao lại đổi.
- Bước 4 : Đánh giá, kết luận.
* Hoạt động 2 : Thảo luận về một số quan niệm XH về nam và nữ.
* Cách tiến hành.
- Chia lớp làm 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một câu hỏi, thảo luận 4’ 
- Nhóm 1. Bạn có đồng ý với những 
câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? 
a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ. 
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Nhóm 2: Trong gia đình bố mẹ có hay phân biệt đối xử giữa con trai và con gái không? Như vậy có hợp lí không?
- Nhóm 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Nhóm 4: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Gọi HS các nhóm nêu kết quả có thể đưa ra những ví dụ.
- Nhận xét, chốt lại như SGK/9
4.Củng cố Dặn dò: 
 - Thi đua: Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1số HS TL
-Thảo luận và làm việc theo tổ ,sắp xếp vào bảng và dản tên bảng lớp.
Đáp án:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
-có râu
-cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
-dịu dàng
-mạnh mẽ
-kiên nhẫn
-tự tin
-chăm sóc con
-trụ cột gia đình
-đá bóng
-giám đốc
-làm bếp giỏi
-thư kí.
-cơ quan sinh dục tạo ra trứng
-mang thai 
-cho con bú.
- Không đồng ý, vì công việc nội trợ là công việc mà ai cũng làm được. Vả lại không chỉ đàn ông biết kiếm tiền mà phụ nữ cũng đi làm ra tiền để nuôi gia đình.
- VD: Anh em không phải rửa bát, quét nhà còn em là con gái nên phải làm hết. Như vậy là chưa hợp lí vì anh cũng làm được.
- Các bạn nam còn hay bắt nạt các bạn nữ.
-Vai trò của nam và nữ.các cấp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU. 
- Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
- Làm các bài tập : 1, 2, 3
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ : Phân số thập phân 
- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận dụng làm bài tập. 
- Sửa bài tập về nhà
Ÿ Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.-ghi đầu bài.
 b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Tia số trên gồm có bao nhiêu đơn vị?
H : 1 đơn vị trên chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?
- Gọi HS lên điền.
- Nhận xét và cho HS đọc lại các phân số trên.
- Em có nhận xét gì về các phân số trên?
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Em hãy nêu cách viết các phân số thành phân số TP?
- Gọi 3HS lên bảng làm.
- Nhận xét -ghi điểm.
Bài 3. Gọi HS đọc đề
-Cho HS nhận ra các mẫu số để biết cần nhân hay chia.
Hoạt động 2. Củng cố.
-Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?
4. Dặn dò.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Bài 4 b, d. = = ; ==.
 . . . . . . . . . .
- 1 đơn vị.
- Mười phần bằng nhau, mỗi phần là 
- Học sinh làm bảng con
-Đây là các phân số thập phân.
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Tìm một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000  rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được PSTP
==; ==; ==
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
==;==
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường Tiểu học, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Theo em HS lớp 5 có gì khác các HS các lớp khác trong trường?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GV
HS
HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
- Cho HS ngồi theo nhóm 4 và trình bày kế hoạch của mình, sau đó thảo luận với bạn.
-Mời 1-2 HS trình bày trước lớp.
-Gọi HS cả lớp trao đổi nhận xét.
*Nhận xét - Kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ2 : Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Gọi 3-4 HS lên trước lớp kể về các HS lớp 5 gương mẫu
- Cho HS thảo luận về những điều có thể học tập từ các gương đó.
- Em cảm thấy như thế nào khi nghe câu chuyện trên?
- Em cần học tập bạn điều gì?
* Giới thiệu thêm 1-2 tấm gương.
- Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ
- Tổ chức cho Hs hát múa đọc thơ về trường em.
* Nhận xét kết luận chung về hai tiết học.
* Dặn HS về nhà thực hiện tốt kế hoạch đề ra, xem trước bài 2.
-Từng em nêu kế hoạch của bản thân và cùng nhau thảo luận các mục tiêu phấn đấu của cả nhóm trong năm học này
-VD: năm ngoái mình chỉ là hs trung bình thôi, năm học này mình sẽ cố gắng là hs tiên tiến.Về nhà mình sẽ giúp mẹ những công việc phù hợp
Kể các hs lớp 5 gương mẫu ở lớp,ở trường hoặc qua sưu tầm ở báo đài 
-Thảo luận cả lớp.
- Hát đơn ca, song ca.
Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2013
CHÍNH TẢ(Nghe -viết)
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT 2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu của BT 3. 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
 II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng nêu:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Giáo viên đọc những TN bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết bảng con ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. 
Nhận xét,sửa sai.
GV
HS
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: HD.HS nghe - viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
-GVgiảng thêm về nhà yêu nước LươngN Quyến. 
- Giáo viên HDHS viết từ khó 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. 
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập 
Ÿ Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
- Mở bảng phụ gọi Hs nêu kết quả- Viết vào bảng. Nhấn mạnh cho HS về vị trí các bộ phận của tiếng
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3.Củng cố 	
- Thi đua 
4.Dặn dò: 
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” 
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh nghe 
- Học sinh gạch chân và nê ... i vừa làm động tác thả lỏng ....
..
KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập 
- Trò: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: 
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? 
- nhận xét, ghi điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? 
*Mục đích yêu cầu : Học sinh hiểu được 1 số điểm khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
*Cách tiến hành:
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
* Bước 2: Giảng 
- Sự sống của mỗi người bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. Hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
* Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát triển của thai nhi 
*Mục đích yêu cầu: Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
*Cách tiến hành:
* Bước 1: Cho hs đọc yêu cầu SGK/10 sau đó tìm hình tương ứng nêu kết quả
* Bước 2: Cho hs quan sát hình 2,3,4,5,SGK/11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 8 tuần, 5 tuần, 3 tháng, 9 tháng theo nhóm 2 khoảng 5’
- Gọi hs nêu kết quả
-Nhận xét, kết luận như SGK
* 3. Củng cố 	
-Gọi hs đọc lại 2 mục bạn cần biết trong bài.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? 
+Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
4.Dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 
- Nhận xét tiết học
- Nam: có râu, có tinh trùng 
- Nữ: mang thai, sinh con 
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... 
- Học sinh nhận xét. 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh lắng nghe và trả lời. 
- Cơ quan sinh dục. 
- Tạo ra tinh trùng. 
- Tạo ra trứng. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c : Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
- Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
- Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt.
- Hình 3: Thai 8 tuần, có thêm tai, tay và chân. 
- Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân.
- Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận. 
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- 3 tháng 
- 9 tháng 
..
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
 	I. Mục tiêu:
- Ôn củng cố để nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
 - Trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
- GDHS tích cực, tự giác tập luyện thể dục.
 	II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Như tiết trước.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của gio vin
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.	 
- Trò chơi : “Thi đua xếp hàng” : GV quan sát, khen tổ thắng.	
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải, quay sau: Cán sự lớp điều khiển 1-2 lần.
- GV quan sát sửa sai cho HS.	 
- GV biểu dương tổ tập luyện tốt.	 
b. Trò chơi vận động : “kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi, thua phạt nhảy lò cò. 	 
3. Phần kết thúc:
- GV bắt nhip bài hát : HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
Cán sự lớp tổ chức cho HS xếp hàng theo tổ
- Giậm chân tại chỗ: Cán sự lớp đếm nhịp 1-2, 1-2, cả lớp thực hiện.
- HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng
- HS tập luyện theo tổ.
- HS chuyển đội hình vòng tròn.
- HS chơi thử - chơi thi đua trong lớp.
ĐỊA LÍ:
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.Mục đích yêu cầu.
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu một số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ.
- HS khá giỏi : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
- HS có ý thức ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy-học
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Hình 1,2,3 trang 68,69,70
III. Các hoạt động dạy-học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu vị trí và giới hạn của nước VN?
- Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảocủa nước ta trên bản đồ VN?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
GV
HS
* Hoạt động 1: Địa hình nước ta
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- Kể tên và chỉ vị trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy nào có hướng vòng cung? 
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta? 
-So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Gọi HS chỉ bản đồ và trả lời các câu hỏi trên.
*Nhận xét, bổ xung. Kết luận lại như SGK/ 70
* Hoạt động 2: Khoáng sản nước ta
Bước 1 : -Gọi HS đọc chú giải hình 2 cho HS làm nhóm 4 các nội dung sau:
-Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
-Hoàn thành bảng thống kê.
Bước 2 : -Gọi 2-3 nhóm nêu kết quả
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, sửa chữa.
HĐ3:Củng cố:
-Treo bản đồ tự nhiên VN
- Gọi từng cặp HS lên bảng chỉ dãy núi HLS, ĐBBB, mỏ a-pa -tít.
- Gọi các HS khác nhận xét
* Nhận xét, tuyên dương.
3. Dặn dò: - Gọi 1 HS nêu lại nội dung ghi nhớ, học bài xem trước bài 3.
*Nhận xét tiết học.
-Làm trong thời gian 10’
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. 
- Hướng vòng cung : Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. 
- 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. 
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... 
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố
Công dụng
Than
A pa tít
Sắt
Bô xít
Dầu mỏ
Quảng Ninh
Lào Cai
Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê
Bồng Miêu, Tây Nguyên.
Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Đại Hùng .
Làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- HS nêu kết quả
-Quan sát
-Chỉ bản đồ đúng kĩ năng chỉ bản đồ
LỊCH SỬ
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu:
Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh :
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS khá giỏi : Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II. Đồ dùng dạy-học : Hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
GV
HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
- Em hãy cho biết tình cảm của ND đối với ông Trương Định?
- Ông đã làm gì để đáp lại lòng tin của ND?
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3.Bài mới: 
 a.Giới thoệu bài:- ghi đầu bài
 b.Giảng bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Dẫn dắt phần chữ nhỏ đầu tiên của bài.Nêu nhiệm vụ cho HS:
- Những đề nghị canh tân đất nước của ông Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không vì sao?
- Nêu cảm nghĩ của em về ông Nguyễn Trường Tộ?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt ý chính : Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. 
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
-Gọi hs đọc toàn bài sau đó cho hs thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trên trong 8’
- Gọi hs trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét nhấn mạnh lại.-Trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nươcSGV/13.
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài.
-Tại sao ông Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố 
- Theo em,ông Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? 
- Tại sao ngày nay chúng ta trân trọng đánh giá về ông? 
- Nếu là vua Tự Đức, em có làm theo đề nghị của Nguyễn Trường Tộ không? Vì sao?
- Giáo dục hs lòng tự hào,kính trọng ông Nguyễn Trường Tộ. 
5. Dặn dò: 
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu 
- Cả lớp nhận xét.
- Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên gia 
nước ngoài giúp đất nước phát triển kinh tế
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo ông Nguyễn Trường Tộ, vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
- Ông có lòng yêu nước, muốn canh
 tân phát triển đất nước.Khâm phục
 tinh thần yêu nước của ông.
-Lắng nghe
- Vì ông Nguyễn Trường Tộ là một người có lòng yêu nước thiết tha, mong muốn dân giàu, nước mạnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 co GDBVMT.doc