TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Biết đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
2/TĐ : Biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/KT,KN : - Biết đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 2/TĐ : Biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi HĐ 2.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học1’ HĐ 3:Luyện đọc : 10-12’ HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe - GV chia 3 đoạn - Cho HS đọc đoạn - HD đọc từ khó : thuần phác, khoáy, đen lĩnh, điệp... - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - Từng cặp HS đọc - HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 4:Tìm hiểu bài : 9-10’ Đoạn 1 + 2: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? HS đọc và TLCH *Tranh vẽ lợn, gà, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. Đoạn 3: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? *Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột sò trộn với hồ nếp... Cho HS đọc lại đoạn 2 + 3 + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 + 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương / rất có duyên. Tranh vẽ đàn gà con / tưng bừng như ca múa bên gà mẹ. Kĩ thuật tranh / đã đạt đến sự tinh tế. Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng... + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân dân làng Hồ? * Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. HĐ 5:Đọc diễn cảm : 7-8’ Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp đọc - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét -Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhận xét tiết học Nhắc lại nội dung của bài TOÁN LUYỆN TẬP .I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính vận tốc của chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Bài cũ : 4-5' HĐ 2: Giới thiệu bài : 1' HĐ 3: Thực hành : 28-29’ - 1HS lên làm BT2. Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu công thức tính vận tốc. Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. GV gọi HS đọc bài giải. Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Chú ý: GV nên hỏi thêm: Có thể tính vận tốc với đơn vị đo là m/giây không? GV hướng dẫn HS có thể làm theo hai cách: Cách 1: Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/giây. Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây. Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) Bài 2: - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc. Cho HS tự làm vào vở. Hướng dẫn HS cách viết vào vở: Với s = 130 km; t = 4 giờ thì: v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) GV gọi HS đọc kết quả (để nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp). Bài 3:GV gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Dành cho HSKG Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ - HDHSKG về nhà làm bài 4 - Nhắc lại cách tính vận tốc. Thời gian đi của canô là: Chú ý: GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của canô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 30 : 75 = 0,4 (km/phút) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ 0,4 km/phút = 24 km/giờ (vì 60 phút = 1 giờ) Vận tốc của canô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) ĐẠO ĐỨC EM YÊU HÒA BÌNH ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). 2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV. II.CHUẨN BỊ : - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có). - Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có). - Bút dạ + giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Kiểm tra 3 HS -Nhận xét, cho điểm -HS đọc đoạn văn có sử dung biện pháp thay thế để liên kết HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HĐ 3:Làm BT : 28-30’ Hướng dẫn HS làm BT1: - HS lắng nghe - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 GV yêu cầu mỗi nhóm minh hoạ các truyền thống đã nêu bằng 1câu tục ngữ hoặc ca dao - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Chia nhóm 4 - GV phát phiếu cho HS và bút xạ - Các nhóm làm bài,trình bày A,Yêu nước: + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. + Muốn coi lên núi mà coi Có bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng B, Lao động cần cù : + Tay làm hàm nhai, tay quai miện trễ. + Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa C,Đoàn kết : + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao D, Nhân ái : + Thương người như thể thương thân + Lá lành đùm lá rách Cả lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT2 - GV giao việc - Cho HS làm bài: GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm làm bài HS đọc toàn bộ BT2 HS đọc thầm từng câu tục ngữ,ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu và điền từ còn thiếu vào ô trống. Các nhóm dán kết quả lên bảng UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN -HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ,ca dao,...sau khi đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ Nhận xét tiết học. Y/cmỗi HS về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1+2 đã làm - Đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ. TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1..Bài cũ : 4-5' HĐ 2: Giới thiệu bài : 1 HĐ 3. Hình thành cách tính quãng đường :13-14’ - 1HS làm bài 1 a) Bài toán 1: - HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô. Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 (km) . - HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. - HS nhắc lại: Để tính quãng đường đi được của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian đi của ô tô. b) Bài toán 2 - GV cho HS đọc và giải bài toán 2 trong SGK. - GV HD HS đổi và làm : - Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) - Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x = 30 (km) GV lưu ý HS: + Có thể chọn một trong hai cách làm trên đều đúng. + Nếu vận tốc là km/giờ, thời gian tính bằng giờ thì quãng đường tính bằng km HĐ 4. Thực hành: 14-15’ Bài 1: - GV gọi HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc bài giải. Bài 2- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. - GV hướng dẫn HS có hai cách giải: Cách 1: Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi số đo thời gian về đơn vị phút: 1 giờ = 60 phút. Vận tốc của xe đạp với đơn vị km/phút là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường đi được của xe đạp là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Bài 3:Dành cho HSKG - HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe máy là bao nhiêu. - Cho HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm của HS. HS tự làm bài vào vở bài tập. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính quãng đường. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/KT, KN : - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỷ niệm với thầy, cô giáo. 2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo II.CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện. Một số tranh, ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm Kể chuyện HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HĐ 3:HD HS tìm hiểủ đề : 9-10’ GV đã ghi trên bảng lớp HS lắng nghe Gạch dưới những từ ngữ quan trọng +Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. +Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô. 2HS đọc đề, lớp đọc thầm Giải nghĩa: Tôn sư trọng đạo có nghĩa tôn trọng thày cô, trọng đạo học. - 4 HS đọc 2 gợi ý trong SGK - HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể - HS lập nhanh dàn ý của câu chuyện HĐ 4:Thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện : 16-17’ - Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm - Kể theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể chuyện - HS thi kể trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét - Nhận xét + khen những truyện hay, kể hay HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ Nhận xét tiết học Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và tranh minh họa của tiết Kể chuyện TUẦN 29 HS lắng nghe HS thực hiện KHOA HỌC CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2/TĐ : Yêu lao động, biết bảo vệ và chăm sóc hạt nảy mầm đối với những việc đơn giản, phù hợp. II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 108,109 SGK. - Chuẩn bị cá nhân: Ươm một số hạt lạc ( hoặc đậu xanh, đậu đen,...) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp. I ... i vở cho nhau sửa lỗi HĐ 4: Làm BT : 7-8’ - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 2 đoạn a, b - Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS HS làm vào vở bài tập, 2HS làm vào phiếu. - HS trình bày kết quả +Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,ten-sinh No-rơ-gay. Cách viết hoa: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. + Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp Cách viết hoa: Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam... - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. HS lắng nghe HS thực hiện LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I.MỤC TIÊU : 1/KT,KN : Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập hòa bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VIỆT NAM ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN. + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo ĐK thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. 2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Bài cũ : 4-5’ HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 2-3’ - 2 HS đọc bài - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - GV trình tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. - HS cả lớp chú ý lắng nghe. H Đ3 : ( làm việc theo nhóm) ; 8-9’ - HS thảo luận nhóm 4 về lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định. + Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? + Do Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán phải kéo dài nhiều năm. + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? +( Dành cho HSKG) Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam –Bắc trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí Hiệp định Pa-ri - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. HĐ 4 : ( làm việc cả lớp): 5-6’ - Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào ? + Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian ngày 27-1-1972 + Thuật lại diễn biến lễ kí kết? - 1HS thuật lại + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri. + Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VIỆT NAM ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN. HĐ 5 : ( làm việc theo cặp) ; 4-5’ - GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.Tạo ĐK thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - 1số HS trình bày Kết luận: Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam. -1,2 HS đọc bài học HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ KT,KN : - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 2/TD : Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hoặc ảnh về một số loài cây, trái theo đề bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 2-3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học - HS lắng nghe HĐ 1:HD HS làm bài : 4-5’ - Cho HS đọc đề bài và Gợi ý - GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình - GV dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị - 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS trình bày HĐ 2:HS làm bài : 27-28’ GV lưu ý HS cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu, và tránh các lỗi chính tả mắc phải ở bài Tập làm văn trước. - GV thu bài khi hết giờ - Lắng nghe - Làm bài - Nộp bài HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ Nhận xét tiết học Dặn HS về ôn lại toàn bộ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra TUẦN tới. TOÁN LUYỆN TẬP .I MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 4-5' HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'- HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 2HS lên làm BT2a,2b GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động. HS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian. Bài 1: -HS tính, điền vào ô trống, gọi HS kiểm tra kết quả của bạn. Bài 2:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, đổi 1,08 m = 108 cm. HS tự làm bài rồi chữa bài, đổi 1,08 m = 108 cm. Con ốc sên đó bò 108 cm với thời gian là 108 : 12 = 9 ( phút) Bài 3: -HS đọc đề, làm vào vở GV có thể hướng dẫn HS tính: 72 : 96 = (giờ) giờ = 45 phút Bài 4:- GV hướng dẫn HS có thể đổi: Dành cho HSKG 420 m/phút = 0,42 km/phút Hoặc10,5 km = 10500 m - Áp dụng công thức t = S : v để tính thời gian. Kết quả là 25 phút. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính thời gian.. MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường II. CHUẨN BỊ. - GV : SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1:Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát, lắng nghe HĐ 2: tìm chọn nội dung đề tài (5’) - GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường giúp HS nhận ra : + không gian xung quanh ta có đồi núi kênh rạch . + môI trường xanh sạch đẹp rất cần cho đời sống con người + bảo vệ môi trường là nhiện vụ của mọi người có nhiều cách để bảo vệ môI trường Để vẽ tranh về môi trường có thể chọn một trong những hoạt động nêu trên để vẽ Hs quan sát HĐ 3: cách vé tranh (5’) - GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính phụ làm rõ nội dung đề tàI để vẽ tranh . + vẽ hình ảnh chính trước sắp xếp cân đối . + vé hình ảnh phụ cho sinh động . + vẽ mầu theo ý thích . ( không nên vẽ tản mạn vì làm cho bài vẽ vụn ) HS quan sát lắng nghe - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy HĐ 4: Thực hành (20’) + Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện + Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình HĐ 5: Nhận xét đánh giá (5’) GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP + Quan sát lọ hoa quả chuẩn bị mẫu cho bài học sau KHOA HỌC CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẦN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ, của cây mẹ 2/TĐ : Có ý thức trong việc gieo trồng. II.CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: + Vài ngọn mía, thân cây sắn, vài củ khoai tay, lá bỏng ( sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’ HĐ 3 : Quan sát : 23 -25’ - GV chia nhóm 4 * HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp quan sát các hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp: + Tìm chồi trên vật thật ( hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi. + Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía. GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. * Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. - Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a). - Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại ( hình 1b). Một thời gian sau , các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1.c). - Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. - Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. - Đối với lá bỏng, chồi được mọc nhô ra từ mép lá. Yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. + HS kể: như cây sắn, khoai lang,... Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - 2 HS nhắc lại GV cùng HS NX, đánh giá từng tổ. - 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Dặn HS về nhà thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. SINH HOẠT TUẦN 27 I.MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 27: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt. -Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. -Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. -Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. -Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định. III. KẾ HOẠCH TUẦN 28: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. -Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 28. -Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. -Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. -Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Tài liệu đính kèm: