I.Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS khuyết tật hứng thú học tập.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 8 tháng 9 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ./ /.) Tuần 4 : Tiết 16: Toán Bài : Ôn tập và bổ sung về giải toán I.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS khuyết tật hứng thú học tập. II. Chuẩn bị : GV: Chép ví dụ HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra ,chữa bài tập về nhà tiết học trước. 3. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán: 2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách “rút về đơn vị”: Trong 2 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7 mét vải. - -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - HS đọc bài tập - Lớp tự giải và chữa. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Bài giải: Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Chú ý nghe Chú ý nghe Đọc bài tập Nhắc lại cách tìm số tiền mua 1mét vải,tìm Số tiền mua 7 mét vải - Chép bài tập 1 vào vở 4. Củng cố dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -GV nhận xét giờ học.Xem trước bài 17 Tuần 4 : Tiết 7: Tập đọc Bài : Những con sếu bằng giấy I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ). - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em . - HS khuyết tật đọc được bài. 3. KNS: Xác định giá trị,thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) II.Đồ dùng dạy – học: GV:Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. HS: III.Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức : Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 3. Bài mới: *. Giới thiệu chủ điểm và bài học:- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con sếu bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. *. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. GV chia bài 4 đoạn hs luyện đọc - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. * Tìm hiểu bài: - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Học sinh khá toàn bàiđọc -Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân luyện đọc cá nhân 1đoạn. luyện đọc theo cặp - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. Chú ý nghe Nhắc lại đại ý của bài. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tuần 4 : Tiết 7: Khoa học Bài : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, nêu được một số đặc điểm chung của từng giai đoạn. - Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập. Sưu tầm tranh ảnh về người lớn... - HS : Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. 3. Bài mới: . Hoạt động1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/16, 17 và thảo luận nhóm, hoàn chỉnh bảng trong phiếu bài tập. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - Hát chuyển tiết. - 1 vài HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc thông tin (Tr 16, 17), thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng trong phiếu bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Coá sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội. Tuổi trưởng thành Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ... Tuổi già Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. . Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” * Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3, 4 ảnh và ảnh HS sưu tầm đươc. + Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó? - Yêu cầu lớp thảo luận : + Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Gọi HS lên giới thiệu và trình bày. - GV kết luận : chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay ở tuổi dậy thì... 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già ? - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - HS làm việc theo nhóm. - HS trong nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu về người ở trong hình. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS trả lời. - HS nghe. Tuần 4 : Tiết 4 : Chính tả (nghe-viết) Bài viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Quy tắc đánh dấu thanh. I.Muc tiêu: - Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. Bài tập 2,3. - HS khuyết tật nhìn sách viết bài. II.Đồ dùng dạy học. - GV: viết mô hình cấu tạo vần. - HS: III.Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 3. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn học sinh nghe- viết. -GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. - HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. theo dõi SGK. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì ông nhận thấy tính chất phi viết những từ khó -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào bảng con. -HS viết bài vào vở. vào bảng con. -GV chấm bài. -GV nhận xét chung. -HS tự soát lỗi. - Đổi vở cho nhau soát lỗi. viết bài vào vở. *Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . Nhắc lại kết quả bài tập. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung giờ học,xem trước bài 5 Ngày soạn : Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012. ( Chuyển day : Ngày ... /.. ./) Tuần 4 : Tiết 17: Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.Bài tập 1,3,4. - Có kỹ năng giải toán dạng đã học . - HS khuyết tật biết tính bài tập 1 II. Chuẩn bị : - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài tập ... m sóc vườn trường. - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. Chú ý theo dõi Chú ý theo dõi chép 1đoạn *Bài 2: -GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài . GV cùng lớp nhận xét ,đánh giá điểm. -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. Đọc bài viết trước lớp. phần thân bài 4.Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 4 : Tiết 4: Đạo đức Bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình, chọn cách giải quyết thể hiện trách nhiệm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân. HS có quyền tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu giao việc. - HS: Nhớ lại những việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu biểu hiện của người có trách nhiệm? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: .HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm nhỏ. Phát phiếu giao việc cho từng nhóm. - Cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày kết quả. - Qua bài học, em thấy mình có quyền gì? - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. .HĐ 2: Liên hệ. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. + Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV gợi ý để HS rút ta bài học. - GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình? - Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS cần có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Hát chuyển tiết. - 1 vài HS trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nhận phiếu giao việc, đọc và nắm được yêu cầu của nhóm mình. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả (hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ trả lời. - HS nghe. - HS suy nghĩ, nhớ lại câu chuyện, việc làm của mình. - HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình. - 1 vài HS trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học. - 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. - HS nghe. - HS trả lời câu hỏi củng cố nội dung bài. - HS nghe. Tuần 4 : Tiết 8 : Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về từ trái nghĩa. I.Mục tiêu : -HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành, tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.Bài tập 1,2,3,4 (a,b),bài tập 5. -Có kỹ năng vận dụng từ trái nghĩa trong bài tập. - HS khuyết tật có ý thức học tốt. II.Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức :: Hát 2 . Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ trái nghĩa ? 3. Dạy bài mới. -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng. -GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở . -3 HS lên bảng thi làm bài. -1,2 HS đọc lại . -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; béo múp/ gầy nhom. - HS làm bài. - HS đọc câu mình đặt. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Hướng dẫn tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm lớn, già, dưới, sống. Chú ý theo dõi Chép lời giải bài 4. 4.Củng cố ,dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập Xem trước bài 9 Ngày soạn : Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012. ( Chuyển dạy : Ngày ... /.. ./) Tuần 4 : Tiết 20 :Toán Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.Bài 1,2,3. -HS khuyết tật nhìn bảng chép bài 1vào vở. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: 15 m Chiều dài Chiều rộng Nam Nữ 28 HS 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập về nhà ,kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1 (Tr 22) Mời 1HS nêu yêu cầu. - GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt: -Bài toán hỏi gì? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? - Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó” b. Bài 2: - GV hỏi phân tích bài toán Ta có sơ đồ c. Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải ? Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng 50 km : ? lít xăng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. Hát + Kiểm tra sĩ số : -HS đọc bài tập. -HS giải vào vở rồi chữa bài Bài giải: Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ 8 HS nam - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 ´ 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) ´ 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m HS đọc bài tập Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. Nhìn bảng chép bài 1vào vở Chú ý theo dõi 100 : 50 = 2 12 : 2 = 6 Tuần 4 : Tiết 8 : Tập làm văn Bài : Tả cảnh (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: -HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài,thân bài,kết bài) . - Diễn đạt thành câu;bước đầu biết dùng từ ngữ,hình ảnh gợi tả trong bài văn. -HS khuyết tật viết 1đoạn của bài II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS: Giấy kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra giấy,bút của hs. 3.Dạy bài mới : a.)Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : *Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). - HS đọc đề. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. Gợi ý cho HS khuyết tật viết 1đoạn của bài. 4.Củng cố, dặn dò GV đánh giá nhận xét giờ KT Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kêt Tuần 4 : Tiết 8: Khoa học Bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - HS nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên? 3. Bài mới: . Hoạt động 1: Động não * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thì. + Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá. - GV ghi bảng ý kiến của HS. + Nêu tác dụng của việc làm kể trên? - GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì. . Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: - GV chia nhóm nam, nữ riêng. Phát phiếu học tập. - GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ. GV đến từng nhóm giúp đỡ, giải đáp thắc mắc cho các em. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /19. . Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận * Mục đích: HS xác định được những việc nên làm, việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trong SGK/19 và trả lời các câu hỏi : + Chỉ nói nội dung của từng hình? + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? - Gọi HS trình bày. - GV kết luận: ở tuổi dậy thì, cần ăn uống đủ chất, tập luyện thể dục thể thao,... . Trò chơi : Tập làm diễn giả. * Mục tiêu : Giúp HS hệ thống những kiến thức đã học về việc nên làm ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cách chơi. Chỉ định 6 HS tham gia, phát phiếu cho HS, cho HS chuẩn bị. - Gọi HS trình bày, lớp nghe. - GV khen ngợi HS đã trình bày, yêu cầu lớp trả lời : + Em rút ra điều gì qua phần trình bày của các bạn ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cá nhân tuổi dậy thì ? - Nhận xét giờ học.T Về nhà thực hiện vệ sinh cá nhân. Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện. - Hát chuyển tiết. - 2, 3 HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đầu, ... - HS trả lời. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu trong phiếu bài tập. - Đại diẹn nhóm trình bày. Các em khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc bài. - HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19), thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi, nắm được cách chơi. - HS tham gia, chuẩn bị diễn giả. - HS trình bày. Lớp chú ý theo dõi. - Một số HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi củng cố bài. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: