I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 6 ( Từ ngày 23 đến ngày 27/09/2013 ) Thứ ngày Tiết thứ Môn học Tiết CT Tên bài dạy Đồ dùng dạy học Tích hợp HAI 23/09 1 Chào cờ 06 Nhận xét tuần 5 2 Toán 26 Luyện tập 3 Tập đọc 11 Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai Tranh 4 Khoa học 11 Dùng thuốc an toàn Hình SGK 5 Đạo đức 06 Có chí thì nên ( Tiết 2 ) Tranh BA 24/09 1 Chính tả 06 Nv : Ê-mi-li,con Bài mẫu 2 Toán 27 Héc ta Bảng phụ 3 Kỹ thuật 06 Chuẩn bị nấu ăn Dụng cụ 4 Lịch sử 06 Quyết chí ra đi tìm đường cứu Bđ Việt Nam 5 Âm nhạc 06 GVBM lên lớp TƯ 25/09 1 L.T. Câu 11 Mở rộng vốn từ : Hữu nghị-hợp tác Bảng phụ 2 Thể dục 11 GVBM lên lớp 3 Toán 28 Luyện tập 4 K.chuyện 06 Củng cố : Ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh 5 Mĩ thuật 06 GVBM lên lớp NĂM 26/09 1 Tập đọc 12 Tác phẩm của Sile và tên phát xít Tranh SGK 2 T. L. Văn 11 Luyện tập làm đơn Mẫu đơn 3 Toán 29 Luyện tập chung 4 Khoa học 12 Phòng bệnh sốt rét Bảng phụ Liên hệ 5 Địa lý 06 Đất và rừng Bđ Việt Nam Liên hệ SÁU 27/09 1 L.T.Câu 12 Củng cố : MRVT : Hữu nghị-hợp tác Bảng phụ 2 Thể dục 12 GVBM lên lớp Bảng phụ 3 Toán 30 Luyện tập chung 4 T. L. Văn 12 Luyện tập tả cảnh Bài học sinh 5 SHL 06 Nhận xét hoạt động tuần 6 Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 6 Tiết 2: TOÁN TPPCT : 26 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài3/28 - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên tên bài 2. Luyện tập Bài1/28 : Cho HS đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu - Cho lớp thảo luận theo bàn để làm bài vào vở - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài2/28 : Cho HS đọc đề - GV hướng dẫn HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài3/29 : Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài4/29 : Cho HS đọc đề bài tập - GV hướng dẫn cách làm Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích nào ? ° Muốn tính diện tích căn phòng ta phải tính diện tích nào ? - Cho lớp thảo luận theo 4 nhóm làm bài - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà làm bài4/29 vào vở, làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau - HS lên bảng làm bài3/28 ở tiết trước - HS đọc yêu cầu đề - Lớp thảo luận theo bàn để làm. 3 HS lên bảng làm bài ¬ Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông a) 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8 m2 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16 m2 b) 4dm2 65cm2 = 4 dm2 95cm2 = dm2 - Lớp nhận xét - HS đọc đề - Lớp thảo luận cách làm trả lời nhanh ¬ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = . . . . . . . . mm2 Khoang vào A (305) - Lớp nhận xét + HS đọc yêu cầu đề - Lớp làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 Lớp nhận xét + HS đọc yêu cầu đề + Tổng diện tích các viên gạch + Tính diện tích 1 viên gạch - Lớp thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng Giải Diện tích 1 viên gạch lát nền là 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là 1600 150 = 240 000 (cm2) 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - Lớp nhận xét - HS lắng nghe và tuyên dương nhĩm thắng cuộc - HS lắng nghe và củng cố lại nội dung đã học - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3 : TẬP ĐỌC TPPCT 11 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi 2. Kĩ năng: - Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi 3. Thái độ: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Ê-mi-li, con” - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc cả bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu. Đến a-pác-thai Đoạn 2: Tiếp đến dân chủ nào Đoạn 3: Còn lại + 3 HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai( ghi bảng) - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính đối xử bất công đối với người da đen + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK ở cuối bài w Em hiểu nghĩa chế độ phân biệt chủng tộc như thế nào? Công lí là gì? -Văn bản do người đứng đầu nhà nước ban hành, có giá trị như luật được gọi là gì ? - Để miêu tả nhiều chủng tộc tác giả dùng từ ngữ nào? - HS luyện đọc theo cặp. GV nhận xét chung - Cho1 HS đọc từ ngữ ¯ GV đọc mẫu toàn bài 3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 Nam Phi là một nước như thế nào ? Chế độ phân biệt chủng tộc được toàn thế giới biết đến với tên gọi là gì ? - GV đọc cho HS biết thêm chế độ a-pác-thai + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc « Để biết cuộc sống của người da đen dưới chế độ a-pác-thai như thế nào chúng ta tìm hiểu sang đoạn 2 của bài - 1 HS đọc đoạn 2 Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ? - GV đính tranh để giảng chốt lại ý HS trả lời: Như vậy người da đen sống một sống của người nô lệ không có một chút quyền lợi, chỉ vì màu da của mình + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng « Ở đâu có áp bức, ở đó có chiến tranh. Trước những bất công đó người da đen đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu điều đó ở đoạn 3 của bài - 1 HS đọc đoạn 3 Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? GV cho HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - GV đính tranh để chốt ý: Như vậy sau một thời gian dài chế độ a-pác-thai đã bị sụp đổ. Người dân trên toàn thế giới hân hoan, vui mừng và vui nhất là người da đen bởi vì từ đây họ được làm chủ cuộc đời của họ + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc + 1 HS đọc cả bài - GV cho HS rút đại ý bài, GV chốt lại và đính bảng ? Em nào có thể giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung thêm: Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân 1964 vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. Ông được trả tự do năm 1990, trở thành tổng thống năm 1994, được giải Nô-ben về hoà bình năm 1993 4. HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái, nhấn mạnh các từ như bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cho HS luyện đọc - Gọi HS lên bảng thi đọc - Cho HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố: - GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS - GV nhận xét tiết học V. DẶN DÒ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới - HS1: Đọc thuộc lòng khổ thơ 2, trả lời câu hỏi : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? - HS2 : Đọc thuộc lòng khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? - HS lắng nghe - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn - HS luyện đọc từ khó (a-pác-thai, huỷ bỏ sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc, Nen-xơn Man-đê-la) - HS theo dõi - HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ HS đọc phần chú giải ở SGK/56 + Sắc lệnh + Đa sắc tộc - HS đọc theo nhóm đôi - Lớp đọc thầm theo bạn - Lớp lắng nghe HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc + Với tên gọi là a-pác-thai « Ý1: Giới thiệu về nước Nam Phi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Người dân da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng được một chút tự do, dân chủ nào « Ý2: Nạn phân biệt chủng tộc dưới chế độ a-pác-thai HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm + Người da đen ở Nam Phi đã dứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. Ngày 17/06/1991, chính. tộc - HS thảo luận theo bàn để trả lời w Vì những người yêu chuộng hoà bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man + Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh + Mọi người khi sinh ra đều là con người, không có màu da nào là cao quý và màu da nào thấp hèn - HS trình bày, lớp nhận xét « Ý3: Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ Nội dung: Bài văn đã lên án phản đối chế độ phân biệt chủng tộc đồng thời ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi - HS lên bảng giới thiệu , lớp theo dõi nhận xét bạn có lời giới thiệu hay - HS lắng nghe - Lớp theo dõi đọc thầm + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 4 : KHOA HỌC TPPCT : 11 DÙNG THUỐC AN TOÀN I:MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định khi nào nên dùng thuốc . - HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc - Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng 2. Kĩ năng: - HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu học tập + Hình SGK/24,24 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng ¬ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 2. Giới thiệu một số loại thuốc - GV giới thiệu cho HS một số loại thuốc - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để hỏi và trả lời câu hỏi sau : -Bạn đã khi nào dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào ? - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và bổ sung : Có rất nhiều loại thuốc ... đọc bài ở trang 81 + Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ, rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. Rừng giữ đất không cho bị xói mòn. Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt. Rừng ven biển chống bảo biển bảo cát + Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên truyền và hổ trợ nhân dân trồng rừng, Nhân dân tự giác bảo vệ rừng - HS tự trả lời - HS trả lời, lớp nhận xét và tuyên dương - HS đọc phần bài học - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết PPCT 12 CỦNG CỐ MỞ RỘNG VỐN TỪ HỮU NGHỊ HỢP TÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. 3. Thái độ:Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to + Bảmg phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/56 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập theo nhóm đôi - Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Hữu có nghĩa là bạn bè w Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) w Chiến hữu (bạn chiến đấu) w Thân hữu (bạn bè thân thiết) w Bằng hữu (bạn bè) w Bạn hữu (bạn bè thân thiết) b) Hữu có nghĩa là có w Hữu ích (có ích) w Hữu hiệu (có hiệu quả) w Hữu tình (có tình cảm, có sức hấp dẫn) w Hữu dụng (dùng được việc) Bài2/56: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho lớp thảo luận theo nhóm - Cho HS trình bày - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại ý đúng a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn w Hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi, nào đó w Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, thích hợp, hợp pháp Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ Bài3/56 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo cá nhân, cho HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi những em đặt câu hay ¬ Ví dụ : Bác ấy là chiến hữu của bố em Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau Trồng cây gây rừng là một việc làm hữu ích Lá phiếu này hợp lệ Bài4/56 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS trình kết quả thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay ¬ Ví dụ : + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau tronh mọi khó khăn, thử thách - GV giúp HS hiểu 3 câu thành ngữ Bốn biển một nhà : Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong gia đình, thống nhất về một mối Kề vai sát cánh : Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng Chung lưng đấu sức : Tương tự như kề vai sát cánh IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :Thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét + Lớp lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - Lớp thảo luận theo nhóm để làm bài - Cho lớp làm bài và trình bày - Lớp theo dõi nhận xét - HS đọc bài - HS làm bài theo cặp - Lớp nhận xét - 1HS đọc , lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân sau đó lên bảng trình bày bài làm của mình (đặt câu), lớp nhận xét, bình chọn những bạn đặt câu hay - Lớp lắng nghe - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng - HS trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe - Cùng Gv hệ thống lại nội dung bài học - Lớp lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2 : THỂ DỤC GVBM LÊN LỚP Tiết 3 : TOÁN Tiết PPCT 30 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về 1. Kiến thức: So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS tính toán thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: -Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm ntn? - GV nhận xét –ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập Bài1/31: Cho HS đọc yêu cầu đề - GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số - GV cho HS làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét, GV theo dõi chữa bài Bài2/31: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai phân số - Cho HS làm bài theo nhóm - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét, tuyên dương Bài4/32: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nêu dạng toán đã học, nêu cách làm - Cho HS thảo luận theo bàn để làm - GV nhận xét, tuyên dương IV.Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Y/C HS liên hệ thực tế V. Dặn dò - Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài mới - HS lên bảng giải bài toán 4/31 - HS trả lời - HS đọc yêu cầu bài toán, nhận dạng bài toán - HS nhắc lại cách làm - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ¬ Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn a) b) - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài toán - HS nhắc lại cách làm - Lớp làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong đính bảng ¬ Tính a) = = d) - HS trình bày, lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu cách làm - Lớp làm bài theo nhóm bàn, nhóm nào làm xong đại diện nhóm đó lên bảng làm Giải Hiệu số phần bằng nhau 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 1 = 10 (tuổi) Tuổi bố là 10 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi - Lớp nhận xét - HS cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học - HS liên hệ thực tế - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN Tiết PPCT 12 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 2. Kĩ năng : Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 3. Thái độ :Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Tranh minh hoạ cảnh sông nước, bảng nhóm, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài1/62 :a) Cho HS đọc yêu cầu của bài tập để trả lời câu hỏi sau : Đoạn văn tả đặc điểm của biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó ? Để tả đặc điểm đó, tác giả quan sát những gì vào những thời điểm nào ? Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào ? - GV cho HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương b) Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS cách làm tương tự như câu a Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ? Bài2/62 : Cho HS đọc đề bài - GV cho lớp thảo luận 4 nhóm để làm - GV cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương những dàn ý đúng, có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà các em hoàn thành dàn ý bài văn vào vở, chuẩn bị bài tuần sau - HS chuẩn bị dàn ý trước ở nhà - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đề bài + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời w Câu : “Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời” + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt. Khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió + Biển như con người, cũng biết buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng - HS trình bày, lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề - HS lắng nghe, tự làm bài vào vở + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác + Giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt Trời, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc - HS đọc đề bài - HS thảo luận 4 nhóm để làm, mỗi nhóm ghi dàn ý vào phiếu bài tập (HS trong nhóm đối chiếu phần ghi chép của mình với 2 đoạn a, b. Sau đó bổ sung lại dàn ý chung của nhóm hoặc có thể viết lại dàn ý khác) - HS trình bày bài văn tả cảnh trên bảng - Lớp nhận xét - Lớp làm bài vào vở - HS lắng nghe và ghi nhớ SINH HOẠT LỚP Tiết 5 : TUẦN 6 I.Mục tiêu Qua tiết sinh hoạt tập thể giúp các em nắm được các hoạt động mà các em đã làm được trong tuần qua, từ đó các em có ý thức tự giác, có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc. Bước đầu biết tự mình nhận xét, đánh giá những công việc mình đã làm được và lên kế hoạch cho mọi hoạt động của tuần tới. Giúp học sinh thực hiện các chỉ tiêu của lớp, của tổ, của bản thân để có ý chí phấn đấu, rèn luyện học tập tốt, đạt kết quả cao. Hình thành cho HS thói quen giao tiếp mạnh dạn. II.Chuẩn bị GV hệ thống lại những việc đã làm được trong tuần và lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới. III.Các hoạt động a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần b. GV đánh giá, nhận xét chung: ¬ Nề nếp - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của lớp học đã đề ra - Vệ sinh lớp sạch sẽ, xếp hàng ra vào lớp thẳng hàng, nghiêm túc. Sinh hoạt 15 phút, tập thể dục giữa giờ tương đối đều đặn. - Duy trì sĩ số đều đặn ¬ Học tập - Các em phát huy cao tinh thần tự học, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập - Đồ dùng học tập mang tương đối đầy đủ - Về nhà chăm chỉ học bài và làm bài đầy đủ ¬ Tồn tại : - Một số học sinh vẫn còn lười học bài trước khi đến lớp : Khuýt , Liên. - Một số học sinh còn rụt rè trong học tập , vẫn còn nói chuyện riêng : Them, Hiêng. ¬ KẾ HOẠCH TUẦN: 07 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập - Nhắc nhở các em học phụ đạo đi học đầy đủ - Thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp - Kiểm tra bài HS thường xuyên, vào sổ điểm kịp thời - Duy trì việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: