I-MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Lịch giảng dạy tuần 6 (Từ 23/09/2013 đến 27/09/2013) Thứ Ngày Môn Tên bài dạy Lớp HAI 23/09 Toán Tập đọc Chính tả Luyện tập Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai (Nhớ – viết) Ê-mi-li, con 54 54 54 BA 24/09 LT và Câu Kể chuyện Toán Khoa học Khoa học Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Héc-ta Dùng thuốc an toàn Dùng thuốc an toàn 54 54 54 52 54 TƯ 25/09 Toán // Tập đọc Tập làm văn Khoa học Luyện tập Tác phẩm của Si-le và tên phát-xít Luyện tập làm đơn Dùng thuốc an toàn 54 54 54 56 NĂM 26/09 LT và Câu // Toán Khoa học Kĩ thuật Dùng từ đồng âm để chơi chữ Luyện tập chung Phòng bệnh sốt rét Chuẩn bị nấu ăn 54 54 54 52 54 SÁU 27/09 Khoa học Khoa học Tập làm văn Toán SH lớp Phòng bệnh sốt rét Phòng bệnh sốt rét Luyện tập tả cảnh Luyện tập chung 56 54 54 54 54 TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -3 hs lên bảng làm bài tập 2b/28 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . -Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b) 800 mm2 = 8 cm2 12000 hm2 = 120 km2 150 cm2 =1 dm2 50 cm2 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài. 4 dm2 65 cm2 = 4 dm2 Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. 95 cm2 102 dm2 8 cm2 -Đáp án đúng là B 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 3 m2 48 dm2 < 4 m2 61 km2 > 610 m2 Diện tích của một viên gạch : 40 x 40 = 1600 (cm2 ) Diện tích của căn phòng : 1600 x 150 = 240 000 (cm2 ) Đáp số : 24m2 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT 1a/28. TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài . - Hiểu nội dung bức thư : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc , (nếu có) . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con . . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Qua bài thơ Bài ca về trái đất , các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc màu da khác nhau ( vàng , trắng , đen ) , người có màu da nào cũng đáng quý . Nhưng ở một số nước vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc , thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu . Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng , bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận , chiến tranh . Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc -Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh họa bài -GV giới thiệu về Nam Phi : Quốc gia ở cực nam châu Phi , diện tích 1.219.000 km2 , dân số trên 43 triệu người , thủ đô là Prê-tô-ri-a , rất giàu koáng sản ( Sử dụng bản đồ thế giới , nếu có ) . -Ghi bảng : a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la -Hướng dẫn hs đọc đúng số liệu thống kê : 1/5 ( một phần năm ) 9/10 ( chín phần mười ) ¾ ( ba phần tư ) 1/7 ( một phần bảy ) 1/10 ( một phần mười ) - Rèn đọc từ khó -Hướng dẫn hs hiểu những từ khó ghi cuối bài . -Gv đọc diễn cảm bài văn . Có thể chia thành 4 đoạn sau : Mỗi lần xuống dòng xem như là một đoạn -Hs đọc CN: 3 em -2 hs đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt) -Hs nhận xét -Hs luyện đọc theo cặp .(nhận xét) -1,2 hs đọc lại cả bài . b)Tìm hiểu bài Hướng dẫn trả lời câu hỏi : -Dưới chế độ A-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? - Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? -Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? -Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc , bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải sống , chữa bệnh , làm việc ở những khu riêng , không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi . +Vì những ngưởi yêu chuộng hòa bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo như chế độ a-pác-thai. +Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xâú xa nhất hành tinh , cần phải xóa bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng . +Vì mọi người sinh ra dù màu da khác nhau đều là con người . Không thể có màu da cao quý và màu da thấp hèn , không thể có dân tộc thống trị và dân tộc đáng bị thống trị , bị khinh miệt . . . -Hs nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Nhắc hs đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi , sảng khoái ) -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn hs ghi nhớ những thông tin em đã có được từ bài văn. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Ê –MI– LI, CON ... I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nhớ – viết đúng bài CT ; khơng mắc qu 5 lỗi trong bi ; trình by đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết các tiếng chứa ươ , ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2 , 3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3 . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi Hs làm bt - Nhận xét ghi điểm -Hs chép các tiếng có nguyên âm đôi uô , ua ( VD : suối , ruộng , tuổi , mùa , lúa , lụa . . . ) và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nhớ– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Nhận xét cách ghi dấu thanh ? -Các tiếng chứa ưa , ươ : lưa , thưa , mưa , giữa ; tưởng , nước , tươi , ngược . +Trong tiếng giữa ( không có âm cuối ) ; dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . +Trong các tiếng tưởng , nước , ngược ( có âm cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dâú thanh vì mang thanh ngang . Bài tập 3 : Gv giúp hs hoàn thành BT và hiểu các thành ngữ , tục ngữ . -Cầu được ước thấy : đạt được đúng điều mình thường mong mỏi , ao ước . -Năm nắng mười mưa : trải qua nhiều khó khăn , vất vả . -Nước chảy đá mòn : kiên trì , nhẫn nại sẽ thành công . -Lửa thử vàng , gian nan thử sức : khó khăn là điều kiện thử thách rèn luyện con người . *Hs thi đọc thuộc các thành ngữ , tục ngữ . 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT3 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 , BT4 . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Từ điển hs , nếu có . Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để hs làm BT1,2 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs nêu định nghĩa về từ đồng âm ? -Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở BT 2,3 . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài Lời giải : a)Hữu có nghĩa là bạn bè . -hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các nước -chiến hữu : bạn chiến đấu . -thân hữu : bạn bè thân thiết . -bằng hữu : bạn bè . -bạn hữu : bạn bè thân thiết . -Làm việc theo nhóm . b)Hữu có nghĩa là có : -hữu ích : có ích . -hữu hiệu : có hiệu quả . -hữu tình : có sức hấp dẫn , gợi cảm . -hữu dụng : dụng được việc . Bài tập 2 : -Yêu cầu Hs thảo luận -Làm việc theo nhóm . Lời giải : a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn : hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi . . . nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp Bài tập 3 : *Với những từ ở BT1 , hs có thể đặt 1 trong các câu sau : +Nhóm a : -Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước . -Bác ấy là chiến hữu của bố em . -Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng , thân hữu . -Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo . -Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết -Chúng ta là bạn hữu , phải giúp đỡ lẫn nhau . +Nhóm a : -Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc . -Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất . -Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường . +Nhóm b : -Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích . -Loại thuốc này thật hữu hiệu . -Phong cảng nơi đây thật hữu tình . -Trong vụ bắt cướp tối qua , cây gậy ấy thật hữu dụng . *Với những từ ở BT , hs có thể đặt câu sau : +Nhóm b : -Bố luôn giải quyết công việc hợp tình , hợp lí . -Công việc này rất phù hợp với tôi . -Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời . -Là phiếu này hợp lệ . -Quyết định này rất hợp pháp . -Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức khỏe của ông tôi . Bài tập 4 : Gv giúp hs hiểu nội dung ba thành ngữ : -Bốn biển một nhà : người ở khắp nơi đoàn kết như trong gia đình , thống nhất về một mối . -Kề vai sát cánh : sự đồng tâm hợp lực , cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng . -Chung lưng đấu sức : tương tự kề vai sát cánh . -Hs đặt câu Đặt câu : -Thợ thuyền khắp nơi thương yêu , đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà. -Dân tộc ta đã trải qua hơn 100 năm chiến đấu chống ngoại xâm để thực hiện ước nguyện non sông thống nhất , Bắc Nam sum hợp , bốn biển một nhà . -Chúng tôi luôn kề ... - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun . - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện . - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU Biết:- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cch thuận tiện nhất. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ b. 64,97 < x < 65,14 -Gv nhận xét ghi điểm. -2 hs lên bảng làm BT4b/43 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . b) x = 65 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1a : -Gv nhận xét tuyên dương. Bài 2 : -Yêu cầu Hs đọc đề. Bài 3 : - Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : - Yêu cầu Hs đọc đề, về nhà làm bài. -Hs đọc đề, đọc nối tiếp các số thập phân trong BT1 - Hs viết vào bảng con. 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1b /43 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV/ AIDS là gì? - Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/ AIDS. - Nêu được các con đường lây truyền và cách phòng tránh nhiễm HIV. - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, câu trả lời. - Hình minh họa trang 35 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ, màu. - HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về HIV/ AIDS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Khởi động KTBC: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và ghi điểm. GTB: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về một căn bệnh thế kỉ, hiện nay chưa có thuốc đặc trị, đó là HIV/ AIDS. Hoạt động 1 : Chia sẻ kiến thức - Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh HIV/ AIDS. - GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn. HS dùng tranh ảnh mà mình sưu tầm được để trình bày. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Con đường lây truyền HIV/ AIDS - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” + Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào một tờ giấy. + Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các em khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc. - Tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp về HIV/ AIDS (theo câu hỏi SGK). - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về HIV/ AIDS. * Kết luận: GV cung cấp thêm thônh tin cho HS hiểu về HIV/ AIDS. Hoạt động 3: Cách phòng tránh HIV/ AIDS - Cho HS quan sát tranh minh họa trang 35 và đọc các thông tin. - Hỏi: Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/ AIDS? - Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về phòng tránh HIV/ AIDS - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự lựa chọn nội dung, hình thức tuyên truyền và thực hiện. - Tổ chức cho HS thi tuyên truyền. - Nhận xét, tổng kết cuộc thi. vHoạt động : Kết thúc - Nhận xét, tuyên dương lớp học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - Bệnh nhân viêm gan A cần làm gì? - HS nhắc lại, mở SGK trang 34, 34. - Tổ trường báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - 5 HS trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - Trao đổi, thảo luận, làm bài. - Lời giải đúng: 1.c ; 3.d ; 5.a ; 2.b ; 4.e - HS cả lớp nghe và thảo luận để trả lời câu hỏi các bạn đưa ra. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thông tin. - Tiếp nối nhau, phát biểu ý kiến trước lớp. - Hoạt động trong nhóm (viết lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên truyền, vận động phòng tránh HIV/ AIDS. - Các nhóm lên tham gia cuộc thi. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI , KẾT BÀI) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nhận biết và nêu được cách viết hia kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1) . - Phân biệt được hai cách viết kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK ,bảng phụ ghi bài tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã đựơc viết lại . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Hs đọc nội dung BT1 . -Nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) +Mở bài trực tiếp : kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả ( bài văn miêu tả ) +Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể ( hoặc tả ) -Hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét -Lời giải : (a) là kiểu mở bài trực tiếp ; (b) là kiểu mở bài gián tiếp . Bài tập 2 -Lời giải : +Giống nhau : Đều nói về tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường . +Khác nhau : Kết bài không mở rộng : khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs . Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường , đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp . -Nhắc lại kiến thức đã hướng học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng , mở rộng ) : +Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục , không bình luận thêm . +Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm . -Hs đọc thầm 2 đoạn văn , nêu nhận xét 2 cách kết bài . Bài tập 3 -Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương , hs có thể nói về cảnh đẹp nói chung , sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình . -Để viết một đoạn văn kiểu kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên , các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn , tô đẹp thêm choc ảnh vật quê hương . -VD : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước , đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trag , vịnh Hạ Long , Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa , vào TP Hồ Chí Minh . Đất nước mình nới đâu cũng có cảnh đẹp . Dù thế , em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là Xã Lộc An quê hương em . -VD : Em rất yêu quý Thị trấn quê hương em . Em mơ ước lớn lên sẽ học nghề kiến trúc , trở thành kiến trúc sư , thiết kế những ngôi nhà xinh xắn , những toà nhà có vườn cây để Thị trấn của em trở nên xanh hơn , đàng hoàng , to đẹp hơn . -Hs viết mở bài , kết bài theo yêu cầu . 3-Củng cố , dặn dò -Nhắc hs ghi nhớ hai kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) , hai kiểu kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn tả cảnh . -Nhận xét tiết học . Dặn những hs viết mở bài , kết bài chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra . TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I-MỤC TIÊU Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị như SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ 1b. 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010. -2 hs lên bảng đọc các số thập phân BT 1b/43 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp. -Hs nhắc lại tựa bài. 2-2-Ôn tập về các đơn vị đo độ dài a)Bảng đơn vị đo độ dài -Gv treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu hs nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn. b)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau ? c)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề -Nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm? 2-3-Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân a)Ví dụ 1 -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 6m4dm = . . . m ? -Chuyển 6m thành số thập phân ? b)Ví dụ 2 -Tương từ ngữ VD1. -Lưu ý : Phần phân số của hs 3là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có 3m 5cm = 3m = 3,05m 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài . Bài 2 - Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài Bài 3 - Yêu cầu Hs đọc đề, về nhà làm bài -Hs nêu trước lớp . -Hs viết các đơn vị đo độ dài vào bảng . -Hs viết vào bảng . -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó . 1000m = 1km ; 1 m = km 1m = 100cm ; 1cm = m 1m = 1000mm ; 1mm =m 6m4dm = 6m 6m4dm = 6m= 6,4m -Hs thực hiện : 3m 5cm = 3m = 3,05m -Hs làm bảng con a) 8m 6dm = 8m = 8,6m b) 2dm 2cm = 2dm = 2,2dm -Hs làm vở a) 3m 4dm = 3,4m 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m -Hs làm vào vở a) 5km 302m = 5,302km b) 5km 75m = 5,075km c) 302m = 0,302km 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT 1c,1d, 2b/44 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: vƯu điểm: Nề nếp lớp tương đối tốt. Về nh cc em cĩ học bài và làm bài đầy đủ.. Vệ sinh tương đối sạch sẽ. vTồn tại: Một số em chữ viết chữ xấu . Cơ tuyên dương những em học tập tích cực, hăng say phát biểu xây dựng bài. Cơ phê bình những em chưa cố gắng học tập, các em cần chăm chỉ hơn, phát huy hơn trong tuần tới. * Phương hương tuần 9. - Rn chữ giữ vở. Nhắc nhở học sinh đĩng tiền ghế cho cờ. - Thi đua học tập tốt cho mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Giữ vệ sinh trường lớp. - Khi ra chơi các em không được ra khỏi khuôn viên trường.
Tài liệu đính kèm: