I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định khi nào nên dùng thuốc.
2. Kỹ Năng: Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng: Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hình trang 24; 25 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Tuần 6 Ngày soạn: 26/9/2009 Ngày giảng:28/9/2009 Khoa học: Tiết11 Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định khi nào nên dùng thuốc. 2. Kỹ Năng: Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học Đồ dùng: Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hình trang 24; 25 SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu tác hại của các chất gây nghiện. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dùng thuốc an toàn. *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. +Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. +Cách tiến hành -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau: +Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? -GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. -Mời các nhóm khác bổ sung. -GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người. 2 em nêu, lớp bổ sung. - Trao đổi -HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời - lớp nhận xét. -HS chú ý lắng nghe. *Hoạt động 2: +Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định được khi nào nên dùng thuốc. -Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. -Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. +Cách tiến hành -Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK. -Mời một số HS nêu kết quả. - -GV kết luận : SGV- Tr. 55 *Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” +Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật. +Cách tiến hành:(Hướng dẫn chơi) Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò. Tiến hành chơi: - Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc 3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành. 4em nêu,lớp bổ sung. 1 – d 2 – c 3 – a 4 – b Lắng nghe. -Quản trò đọc câu hỏi. Thực hành chơi. -Các nhóm thảo luận và viết đáp án, nêu KQ, lớp bổ sung. Tập đọc Tiết11 Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, ) -Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. 2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu văn dài để hướng dẫn đọc. III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: YC đọc bài: Ê- mi- li, con. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài. - Hướng dẫn cách đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Mời 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc bài . * Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1+2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? -Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. -Mời một HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? -Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: -GV đọc mẫu đoạn 3. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. 2 em đọc, lớp nhận xét. -Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài. - Thảo luận, nêu số đoạn, lớp bổ sung. -HS đọc nối tiếp đoạn. -Thực hiện -2em đọc Đọc và trả lời.Lớp bổ sung. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp +Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. +Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh -HS giới thiệu.Lơp bổ sung. -Một vài HS nêu. -Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -HS đọc. - Các tổ thực hiện.Lớp bình chọn tổ đọc hay. . Toán Tiết26 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: -Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích học môn toán. II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm làm bài 4 III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho HS làm vào nháp. Khắc sâu KQ. *Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu. -Cho học sinh nêu cách làm. -GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Đáp án: B. 305 *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu -Muốn so sánh được ta phải làm gì? -GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. -Cho HS làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài. 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 *Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Về làm bài tập ở vở bài tập. 2em nêu.Lớp bổ sung. 1em nêu yêu cầu. -HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV.3 em nêu KQ, lớp bổ sung. 1em nêu yêu cầu và cách làm. Chọn ý đúng ghi vào bảng con. -1em nêu. -Trả lời. Thực hiện. 2em lên bảng. - 1em đọc bài toán.Thực hiện nhóm, Nêu KQ, lớp bổ sung. Đạo đức Tiết6 Có chí thì nên (tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học song bài này, HS biết: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ mẫu bài 3,4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. -GV chia lớp thành nhóm 3 -Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. .b. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. +Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: Chia nhóm,phát phiếu cho HS 2em, lớp bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS suy nghĩ và trả lời -HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. Thực hiện trên phiếu. . STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . ( SGV – Tr. 25, 26 ) 3.Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. Thực hiện Ngày soạn:27/9/2009 Ngày giảng:29/9/2009 Chính tả ( Nhớ - viết ) Tiết6 Ê- mi-li, con... I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanhở các tiếng có tiếng nguyên âm đôi ưa/ ươ. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Một bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS Viết chính tả. -Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. -Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. -Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? -GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con -Nêu cách trình bày bài? -Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) -GV nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 1 Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. -Nhận xét cách ghi dấu thanh: +Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. +Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. * Bài tập : Treo bảng phụ. Chia nhóm,giao việc cho các nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV nhận xét. -Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị cho tiết học sau. 2em lên bảng, ớp bổ sung. -2em đọc -Đọc - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” -HS viết vào bảng con. -HS nêu. -Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở. -HS đổi vở soát lỗi. -1em đọc yêu cầu. -Làm bài cá nhân.Nêu KQ, lớp bổ sung. 1em nêu yêu cầu -HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày.Lớp bổ sung. - ... bệnh sốt rét.-HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. *Cách tiến hành -GV cho HS thảo luận nhóm 3. -Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? .*Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn -Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận . *Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5) *Cách tiến hành -Cho HS thảo luận nhóm 6. -GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận 3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân. 2 em nêu, lớp bổ sung. 1 số em trả lời, lớp bổ sung. Đọc thông tin, thảo luận, nêu KQ, lớp b bổ sung. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Kĩ thuật Tiết 6 chuẩn bị nấu ăn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần phải : -Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. 2. Kỹ năng: -Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. 3.Thái độ: Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi. -Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. -Dao thái, dao gọt. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì? *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. * Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: -Cho HS đọc mục 1: +Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì? +Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người? +Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. +Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính? * Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: -Cho HS đọc mục 2: -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: +Nêu mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm? +Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết? +Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào? +Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK. *Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập. -Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 2 em đọc. -Chọn thực phẩm cho bữa ăn và tiến hành sơ chế thực phẩm. 1 em đọc. -Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng, -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. 1 em đọc. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -HS trả lời.Lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Ngày soạn:29/9/2009 Ngày giảng: 1/10/2009 Kể chuyện Tiết6. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng yêu cầu của đề bài. - Kể tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu đề bài: - Đề bài 1: Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Đề bài 2: Nói về một nước mà em đã biết qua truyền hình, phim ảnh, ... - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Hướng dẫn HS lập dàn ý câu chuyện định kể. c. Thực hành kể chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - Cá nhân kể chuyện trước lớp. - GV cùng lớp đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ghi tên HS và câu chuyện của mỗi em. - GV cùng lớp nhận xét: + Nội dung câu chuyện có hay không. + Cách kể, giọng điệu, cử chỉ, ... 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện. 1em kể, lớp bổ sung. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý đề 1, đề 2. - Cá nhân giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS gạch đầu dòng những ý sẽ kể ra nháp. - HS kể chuyện theo cặp - 1 - 2 HS khá, giỏi kể chuyện. - Các tổ cử đại diện lên thi kể. - Lớp bình chọn câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. Tập làm văn Tiết 11 Luyện tập làm đơn I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách viết một lá đơn đúng quy định. 2. Kỹ năng: Trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. 3. Thái độ: Học sinh thích học môn văn. II. Đồ dùng dạy –học : -Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất đọc màu da cam gây ra . -VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ) III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ). 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh luyện tập : * bài tập 1: -Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vòng” -Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người? -chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? * bài tập 2: -HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn -Cho HS viết đơn . -Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn . GV nhận xét theo các nội dung : + Đơn viết có đúng thể thức không? +Trình bày có sáng không ? +Lý do , nguyện vọng viết có rõ không 3.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện . Trả lời câu hỏi. Lớp bố sung. -Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . -Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ. Thực hiện theo yêu cầu. 3 em đọc, lớp bổ sung. Toán Tiết 29 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về: -Các đơn vị đo diện tích đã học ;cách tính diện tích các hình đã học. 2. Kỹ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Học sinh thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm làm bài3+4. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Thực hành: *Bài 1 : -Mời một HS nêu yêu cầu . -Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào? GV sửa chữa. *Bài 2: -Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b . - GV nhận xét . *Bài 3 -Mời một HS nêu yêu cầu . -GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau . +Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất. +Tính diện tích mảnh đất đó . *Bài 4 -GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa . -Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó . 2.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét giờ học . -Nhắc HS về ôn bài . HS làm vào vở, nêu KQ, lớp bổ sung. Bài giải Diện tích nền căn phòng : 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2 diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên . - HS lên bảng chữa bài .Lớp bổ sung. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :a) 3200 m2 b) 16 tạ HS K+ G thực hiện, lớp bổ sung. Bài giải Chiều dài của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đát đó là : 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của manh đất đó là : 50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số : 1500 (m2) HS K+G nêu miệng, lớp bổ sung. Đáp án : 224 cm2 Mĩ thuật Tiết 6 Vẽ trang trí: vẽ hoạtiết trang trí đối xứng qua trục I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục -HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí. 2. Kỹ năng: -HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. chuẩn bị: Một số hoạ tiết trang trí đối xứng Giấy vẽ, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1:nhận xét -Giáo viên cho HS qua sát một số hoạ Tiết +Hoạ tiết này giống hình gì? +Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? +So sánh hoa tiết được chia qua các đường trục? -Giáo viên kết luận. c.Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại. d.Hoạt động 3: Thực hành: -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn Giản, hoàn thành bài vẽ. e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại . - GV chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt . - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3. Củng cố , dặn dò: Sưu tầm ảnh về an toàn giao thông. -Quan sát và trả lời câu hỏi. *HS tìm ra cách vẽ: -Vẽ khung hình. -Kẻ trục đối xứng. -Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục. -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu. -HS thực hành vẽ
Tài liệu đính kèm: