I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bài tập 1a.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 22 tháng 9 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2013. ( Chuyển dạy: Ngày ./ /.) Tuần 6 :Tiết 26 : Toán Bài : Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bài tập 1a. HS: III. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: (Tr 28),( 2 số đo đầu) a. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là m2 Mẫu: 6m2 35dm2 = 6m2+ m2 = m2 b. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là dm2 - GV chốt kiến thức. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = . . . . . mm2 - Nhận xét, chữa. Bài 3:( cột 1) Bài 4: - GV hỏi phân tích bài toán. Tóm tắt: Viên gạch hình vuông cạnh: 40 cm Căn phòng có 150 viên gạch có diện tích là ? - Hướng dẫn cách giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung bài - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài: Héc – ta Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . - HS đọc yêu cầu. - Quan sát GV làm mẫu. - Thảo luận nhóm - 16m2 9 dm2= 16m2+ m2 = 16 m2 - Làm bài cá nhân. - 4 dm265cm2 = 4 dm2+ dm2 = dm2 - 95 cm2 = dm2 - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào vở - Cá nhân lên bảng khoanh B (305) - Lớp làm bài vào vở. - 2 dm2 7cm2 = 207 cm2 207 cm2 - 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 289 mm2 - HS đọc bài tập. - Lớp giải bài vào vở, cá nhân lên bảng. Diện tích của viên gạch lát nền: 40 ´ 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 ´ 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 Quan sát Hướng dẫn tính 16m2 9 dm2=16m2+ m2 = 16 m2 Tính 10 x 2 10 x 3 ... 10 x 10 = 100 Tuần 6 : Tiết 11: Tập đọc Bài :Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai. I. Mục tiêu: - Đọc đúng A - pác - thai, Nen - xơn, Man - đê - la, các số liệu thống kê trong bài . - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man- đê - la và nhân dân Nam Phi. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phận biệt chủng tộc và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ở Nam Phi. *Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu gia,chủng tộc. - HS khuyết tật chăm chú nghe và đọc bài. II. Đồ dùng dạy học: GV :Bảng phụ. HS : III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ê - mi - li, con. - Nêu đại ý của bài? 3. Bài mới: *. Giới thiệu bài: *. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen - xơn Man - đê - la và trang minh hoạ. - Giới thiệu Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 1 210 000 km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là pre - tô - ri - a, rất giàu khoáng sản. - Hướng dẫn đọc đúng: A - pác - thai; Nen - xơn Man - đê - la; , , . Giải thích các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công - Kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài và giải nghĩa A - pác - thai. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài: - Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối sử như thế nào? - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi những từ ngữ cần nhấn mạnh. Hướng dẫn đọc đoạn 3 với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài văn? - Qua bài học các em có quyền gì ? - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc bài. - Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. Hát đầu giờ -1 HS khá đọc toàn bài. - HS nêu cách chia đoạn trọng bài - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc to cả bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, ... - Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của học cuối cùng đã giành thắng lợi - Vì chế độ A - pác - thai tàn bạo xấu xa, ...Vì mọi người sinh ra đều là con người, đều được bình đẳng. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc và cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. *Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu gia,chủng tộc. Chú ý nghe -Đọc nối tiếp đoạn -Đọc theo cặp -Nêu ý nghĩa của bài văn -Chú í nghe Tuần 6 : Tiết 11: Khoa học Bài : Dùng thuốc an toàn I.Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng: Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3. - HS: III.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. *Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. *Cách tiến hành: -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau: +Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? -GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. -Mời các nhóm khác bổ sung. -GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người. -HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời -HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định được khi nào nên dùng thuốc. -Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. -Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK. -Mời một số HS nêu kết quả. - -GV kết luận : SGV- Tr. 55 *Đáp án: 1 – d 2 – c 3 – a 4 - b Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật. *Cách tiến hành: -Y/ C mỗi nhóm đưa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò. Tiến hành chơi: -Quản trò đọc câu hỏi. -Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố- dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành. Tuần 6 : Tiết 6 : Chính tả (nghe-viết) Bài viết: Ê - mi - li, con ... I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, trình bày khổ thơ 3, 4 của bài Ê - mi - li, con ... - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ ở bài tập 3. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng và nhìn sách viết bài vào vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài tập 1,2. HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa. - Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả: . Bài 1: Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ - GV ghi bảng: + Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. + Những tiếng có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên? . Bài 3: Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống: - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cầu được ước thấy + Năm nắng, mười mưa. + Nước chảy đá mòn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3. - Chuẩn bị bài chính tả tuần sau. - 3 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - Lớp đọc thầm. - Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài. - HS đọc nội dung bài tập 2. - Cá nhân nêu miệng. - Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ... - Tiếng “giữa” )không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính... - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - Cá nhân lên bảng điền. - HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ. - Đạt được đúng điều mình mong ước. -Trải qua nhiều vất vả, khó khăn. - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.. - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Theo dõi Nhìn sách viết bài vào vở. Theo dõi chú ý Thảo luận Ngày soạn : Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012. ( Chuyển day : Ngày ... / ./ ) Tuần 6: Tiết 27 : Toán Bài : Héc ta. I. Mục tiêu: Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc ta; mối quan hệ giữa Héc ta và mét vuông. -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng và chép 1 số phép tính vào vở. II. Đồ dùng dạy học: GV :Bài tập1 HS : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta: - Giới thiệu:” Thông thường khi đo diện tích 1 thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị héc - ta” - 1 héc - ta = 1 héc - tô - mét vuông. (Ký hiệu: ha) - Nêu mối quan hệ giữa ha và m2? c. Thực hành: Bài 1 (Tr 29): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( a-2 dòng đầu) ( b- 2 cột đầu) Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét, chữa. Bài 3: Hướng dẫn làm ở nhà 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . - Cá nhân 1ha = 1 hm2 1ha = 10 000 m2 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào bảng con, vở . a. 4 ha = 40 000 m2 20 ha = 200 000 m2 ha = 5 000m2 ha = 100 m2 b. 60 000 m2 = 6 ha 800 000m2 = 80 ha - HS đọc yêu cầu bài tập. 22 200 ha = 222 km2 Theo dõi chú ý Đọc 1ha = 10000m2 Hướng dẫn tính 4 ha = 40000m2 60000m2 = 6 ha Tuần 6 : Tiết 11 : Luyện từ và câu Bài : Hữu nghị - hợp tác. I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầ ... tập: a. Bài 1 (Tr 59): Đọc 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi: - Chất đọc màu da cam đã gây ra hậu quả gì đối với con người? - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? - GV giải thích về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra; Hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ các nạn nhân, ... b. Bài 2: - GV: Treo bảng phụ, qui trình viết đơn. - GV gợi ý cho lớp nhận xét. + Đơn có viết đúng thể thức không? + Trình bày có đúng không? + Lí do, nguyện vọng có rõ không? - GV chấm điểm 1 số đơn. - GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà quan sát cảnh sông nước. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước. Hát. - HS đọc bài văn. - Phá huỷ hơn 1 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây những bệnh nguy hiểm cho con người và con cái của họ, ... - Hỏi thăm, động viên giúp đỡ, ... - Sáng tác truyện, thơ, ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân. - Vận động mọi người giúp đỡ, ... - Lao động công ích ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung, ... - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và những điểm cần chú ý. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 em làm bảng lớp. - Cá nhân đọc đơn. - Lớp nhận xét. - Lớp sửa lại đơn của mình. Chú ý Theo dõi Hướng dẫn viết lá đơn theo mẫu. Tuần 6: Tiết 6 : Đạo đức Bài : Có chí thì nên (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết:Thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân,vươn lên trong cuộc sống, trở thành người có ích cho gia đình,xã hội. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học: GV : HS : III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. -GV chia lớp thành nhóm 5. -Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. -HS thảo luận theo nhóm 6. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS suy nghĩ và trả lời -HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. +Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . ( SGV – Tr. 25, 26 ) 4.Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. Tuần 6 : Tiết 12 : Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về từ đồng âm. I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là từ đồng âm. -Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. đặt được câu để phân biệt từ đồng âm. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ - HS: xem trước nội dung bài. III.Các hoạt động dạy- học: ổn định tổ chức : Hát Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. 3. Bài mới: *.Giới thiệu bài. *.Nội dung: -Thế nào là từ đồng âm ? -Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách). Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 3 -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. -HS nêu. -HS đọc yêu cầu Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: Máy bay, máy áo, thuyền máy. Bàn ăn,bàn việc, chân bàn. Kiến bò, thịt bò. Quả tranh, tranh ảnh, tranh nhau. Đặt câu với mỗi cụm từ ở bt 1 để phân biệt các từ đồng âm. Mẹ đang máy áo. Máy bay đang bay. Chú ý lắng nghe HS làm bài theo nhóm 3 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. dặn dò: Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè Ngày soạn : Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ ) Tuần 6 : Tiết 30 : Toán Bài : Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh 2 phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng và chép 1 số phép tính vào vở.. II. Đồ dùng dạy học: GV: HS: III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập về nhà 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập Bài 1 (Tr 31): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. Chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại cách sp sánh 2 phân số có cùng mẫu số Bài 2: Tính.a,d - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài. - GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số. Bài 4: - GV hỏi phân tích bài tập. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài: Khái niệm số thậpphân. Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . - HS đọc yêu cầu. - Lớp tự làm bài. 2 em lên bảng. a. ; ; ; b. ; ; ; - HS đọc yêu cầu. a. b. - HS đọc bài tập. Ta có sơ đồ: Tuổi bố Tuổi con Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 ( tuổi) Tuổi bố là: 30 + 10 = 40(tuổi) Đáp số: Bố : 40 tuổi Con: 10 tuổi. Hướng dẫn tính Phần a Hướng dẫn tính 4 - 1 = 3 30 : 3 = 10 10 ´ 4 = 40 Tuần 6 : Tiết 12 : Tập làm văn Bài : Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Qua những đoạn văn hay, HS học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh sông nước (BT 2). - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học: GV: HS:dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...” - Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh quan sát sông nước. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài 1: Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: - GV cùng lớp nhận xét. * Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó? - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? - Giải nghĩa: Liên tưởng từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác; từ chuyện của người nghĩ đến chuyện của mình. - GV Liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với cong người hơn. * Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? b. Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Gọi cá nhân đọc bài làm - GV cùng lớp nhận xét chữa bài HS . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập tả cảnh. - Hát - Cá nhân đọc tiếp nối nội dung bài tập 1. - Thảo luận nhóm câu hỏi (SGK). - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. - Biển luôn luôn thay đổi màu theo sắc mây trời. Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng, ... - Mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày từ lúc mặt trời mọc, đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều. - HS đọc những câu văn thể hiện sự liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa ..., con kênh đào hoà dòng thuỷ ngân ... , con suối lửa ... - Tác dụng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật thiên nhiên sinh động hơn ... - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân nêu kết quả quan sát được ở nhà. - HS lập dàn ý vào vở. - Lớp sửa bài. đọc tiếp Nối nội dung bài tập 1. Hướng dẫn lập dàn ý vào vở Tuần 6 : Tiết 12 :Khoa học Bài : Phòng bệnh sốt rét I.Mục tiêu: -Nhận biết nguyên nhân của bệnh sốt rét. -Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ trong màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II.Đồ dùng dạy học: GV:Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. HS: III.Các hoạt động dạy-học: ổn định tổ chức :Hát Kiểm tra bài cũ: Sử dụng thuốc như thế nào để đảm bảo an toàn ? Bài mới: Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này. * Hoạt động 1 (Làm việc với SGK) *Mục tiêu: -Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 6. -Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn -Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. *.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 5. -GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân. Về nhà trước khi ngủ phải mắc màn để phòng muỗi đốt , vệ sinh sạch sẽ .
Tài liệu đính kèm: