Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn:30-9-2009
 Giảng thứ hai ngày:1-10-2009
 Tập đọc:Tiết13.
Những người bạn tốt.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (2’) Giới thiệu chủ điểm con người với thiên nhiên.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: (10’)
- Bài gồm mấy đoạn? Là những đoạn nào?
- GV sửa phát âm.
Giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài: Lưu ý:
Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
b. Tìm hiểu bài: (12’)
- Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhảy xuống biển?
- Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy Đảng Cộng Sản Việt Nam heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào về cá heo?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, dấnh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà
1em đọc và trả lời.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
2em đọc toàn bài.Lớp nhận xét.
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát. Bầy cá heo đã cứu A - ri - ôn và đưa ông trở về đất liền.
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp người nghệ sĩ, ... là người bạn tốt của người.
- Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo cứu người thoát khỏi đàn cá mập. Nó có thể lao nhanh 50 km / giờ. ....
- Khen ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Toán:Tiết31
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và; và; và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập:
Bài 1: (32’)
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
a. 	 (lần)
Vậy 1gấp 10 lần 
b.	 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c.	 lần
Vậy gấp 10 lần 
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở bài tập, cá nhân lên bảng chữa.
a.	
	x=
b.	
c.	 d.	
- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC.
Bài 3:
GV hỏi phân tích bài toán. gợi ý cách giải.
 Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
	 (bể)
	Đáp số: bể.
- Củng cố cách tính trung bình cộng
Bài 4:
- Hỏi phân tích bài tập.
Chia nhóm 5 HS, cho HS làm bài theo nhóm
Nhận xét,chữa bài.
 Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giálà:	60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:	12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua được theo giá mới là:
	60 000 : 10 000 = 6 (m)
	Đáp số: 6m.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn chương I.
- Chuẩn bị bài chương II.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận nhóm 5 (2’)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
4em lên bảng,lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp tự tóm tắt và giải vào vở 1em làm bảng nhóm.Lớp nhận xét.
Tóm tắt:
	Giờ 1 chảy: bể
	Giờ 2 chảy: bể
	TR 1 giờ chảy ..... ? phần.
- HS đọc đề bài tập.
Thảo luận, làm vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm gắn bài lên bảng.Lớp nhận xét.
Tóm tắt:
	5 m: 60 000 đồng
	1 m giảm: 2 000 đồng
	60 000 . . . . . m?
Thể dục:Tiết13
 Đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, đi đều đúng kĩ thuật.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phần cơ bản:
1.ĐHĐN:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điẻm số, đi đều vòng phải (trái) - đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
3. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hát, vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống bài học. Nhận xét kết quả giờ học.
B
ĐH nhận lớp
GH
GH
2 3 4
10 m
1 m
A
B
1 5
8 7 6
ĐH trò chơi
ĐH kết thúc
Đạo đức :Tiết7.
 Nhớ ơn tổ tiên.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi con người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củacô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Đánh giá việc giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp của HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: Thăm mộ (14’)
* Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành: 
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Tại sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- GV kết luận.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK 14) (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Nhiều việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
4. Hoạt động 3: Tự liên hệ (10’)
* Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua việc đối chiếu những cần việc làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Kể tên những việc em đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học..
- Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ vầ chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu truyền thống của gia đình mình.
- 2 em đọc to chuyện: Thăm mộ.
- Lớp đọc thầm.
- Bố mang xẻng xắn từng vầng cỏ đem về đắp mộ, kính cẩn thắp hương trên mộ ông ...
Trả lời.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp bài làm của mình
- Cá nhân nêu ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm nhỏ
- 1 số em trình bày trước lớp.
- HS đọc tiếp nói ghi nhớ (SGK)
Soạn ngày:1-10-2009
 Giảng thứ ba ngày:6-10-2009.
 Luyện từ và câu:Tiết13.
Từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể con người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh: người đi học, bộ bàn ghế, núi, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
 Giới thiệu tranh đã chuẩn bị Chỉ tranh.
- Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét:
*Bài 1 (Tr 66): Tìm nghĩa ở cột b thích hợp với mỗi từ ở cột a.
- GV chốt lời giải đúng.
Răng	- b. Phần xương cứng.
Mũi	- c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt. 
2 emđặt câu.Lớp nhận xét.
- HS gọi tên sinh vật: bàn chân người, chân ghế, chân núi, ...
- HS đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
 Tai- a. Bộ phận ở hai bên đầu người
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa vừa xác
định cho các từ “răng, mũi, tai” là
nghiã của từ gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ
*Bài 2: Nghĩa của các từ in dậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai (ở BT 1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
* Bài 3 : Nghĩa của các từ : Răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa giống vừa khác nhau.
Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
3.Ghi nhớ: (SGK Tr.67)
4.Luyện tập:
* Bài 1(Tr.67)
- Yêu cầu gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Nghĩa gốc:
. Mắt trong “Đôi mắt của bé mở to”.
. Chân trong “Bé đau chân”.
. Đầu trong “Khi viết,....ngoẹo đầu”.
+ Nghĩa chuyển:
. Mắt trong “Quả na mở mắt”.
. Chân trong “Lòng ta ......ba chân”.
. Đầu trong “Nước suối đầu nguồn...”
* Bài 2: Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau.
- GV nhận xét, đánh giá. Chốt lời giải đúng.
+ Lưỡi : Lưỡi liềm, lưỡi dao,...
+ Miệng : Miệng bát, miệng chén,...
+ Cổ: Cổ chai, cổ áo, cổ lọ,...
+ Tay: Tay áo, tay ghế, tay tre,...
+ Lưng: Lưng ghế, lưng trời,...
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm tiếp BT 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
1em nêu cầu.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến.
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
HS đọc BT 3.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
+ Nghĩa của từ Răng ở BT 1 & 2 giống nhau : Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
+ Nghĩa của từ Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Nghĩa của từ Tai : Cùng chỉ bộ phận
mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
-  ... chung của tranh là gì?
- Trong tranh, hình ảnh nào thực hiện đúng (sai) an toàn giao thông?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ (5’)
- Nêu các bước vẽ tranh?
- Lưu ý:
+ Các hình ảnh người và phương tiện giao thông cần có dáng thay đổi để tao không khí tấp nập, nhộn nhịp của hoạt động giao thông.
+ Cần có hình ảnh phụ nhưng không nên quá nhiều
+ Màu sắc cần có các độ: đậm, đậm vừa, nhạt.
4. Hoạt động 3: Thực hành (20’)
- Vẽ 1 bức tranh về an toàn giao thông ở địa phương em.
- Gợi ý cho HS cách thể hiện đề tài, cảnh chọn và sắp xếp hình ảnh
- Quan sát, góp ý, hướng dẫn.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5’)
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về nội dung, cách sắp xếp các hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu.
- GV nhận xét xếp loại bài vẽ.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài: Vẽ mẫu có hình trụ và hình cầu.
- Quan sát, nhận xét.
- An toàn giao thông.
- Người đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô, tàu thuỷ, cột tín hiệu, biển báo, ...
- Nhà cửa, cây cối, đường xá, ...
- HS quan sát tranh ở SGK.
- Sắp xếp và vẽ các hình ảnh.
- Vẽ hình ảnh chính trước, hình nảh phụ sau.
- Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm chi tiết cho sinh động.
- Vẽ hình theo ý thích.
- HS đọc bài tập.
- HS thực hành cá nhân vào giấy A4
- 1 số HS dán bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Kĩ thuật:Tiết7
 Nấu cơm 
(tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Gạo tẻ. 
-Nồi nấu cơm điện.
-Dụng cụ đong gạo.
-Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm.
-Xô chứa nước sạch. 
-Phiếu học tập. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
 B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ.
-Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
+Có mấy cách nấu ở gia đình?
 3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp.
-Cho HS đọc mục 1:
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 5 theo nội dung phiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp điện.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp điện.
-Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp điện.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”
Thực hiện.
-Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm 5.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp điện.
3em đọc.
Toán:Tiết35
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: 
Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó thập phân.
Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
2-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 
 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
 * Lấy thương chia cho mẫu số.
 * Thương tìm được l phần nguyên
( của hỗn số);
Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
*Bài 2:
-GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 3:
-Cho 2 HS làm vào bảng phụ.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét. 
*Bài làm: 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
*Bài 4:
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Kết quả:
 a) 6 ; 60
 10 100
 b) 0,6 ; 0,60
 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.Về làm BT ở VBT.
2em nêu.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
*Kết quả:
 2 4 
16 = 16,2 ; 73 = 73,4
10 
 8 5 
56 = 56,08 6 = 6,05
100
1 HS nêu yêu cầu
Thực hiện 
 45 834 
 = 4,5 ; = 83,4
 10 10 
 ; 
1 HS nêu yêu cầu.
2em làm vào bảng phụ, lớp làm bài,nhận xét.
1em nêu yêu cầu.
-Cho lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài
Tập làm văn:Tiết14
 Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
3- Củng cố và dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. 
 -Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
 -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2em.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
Kể chuyện:Tiết7
Cây cỏ nước nam.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS bước đầu kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta biết yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chú ý nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (K kiểm tra)
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu danh y Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều Trần,...
1. GV kể chuyện: (5’)
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện.
-Gắn tranh lên bảng.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ
- GV ghi bảng tên một số cây thuốc quý: Sâm nam, đinh lăng,...
- Giải nghĩa từ: Trưởng tràng, dược sơn (SGK).
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. (31’)
- GV nhấn mạnh 3 yêu cầu.
- GV treo từng tranh. Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh.
- GV ghi bảng :
+ Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò góp phần phát triển cây thuốc nam.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, kết luận.
IV- Củng cố – dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tập kể chuyện và yêu quý những cây cỏ xung quanh.
- Chuẩn bị kể chuyện: Được đọc, được nghe về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối 3 yêu cầu của bài tập.
- HS kể chuyện theo nhóm 3 (5’)
- HS nêu nội dung từng tranh.
- Cá nhân thi kể từng đoạn theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
Khuyên người ta biết yêu quý thiên nhiên; hiêu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
Khoa học:Tiết
Phòng bệnh viêm não.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và trành không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 4 lon Cô ca làm xúc xắc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1.HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng (16’)
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh viêm não.
Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Đọc câu hỏi và tìm câu trả lời tương ứng.
+ Lắc xúc xắc dành quyền trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận đúng - sai. (Nhóm khác có quyền lắc xúc xắc trả lời khi bạn sai).
- Nhận xét, ghi điểm.
Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
2.HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. (16’)
* Mục tiêu: HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- GV giải thích tác dụng của từng việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét, kết luận.
IV- Củng cố – dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thực hiện những việc làm để phòng bệnh viêm não.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm gan A.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng gnhe.
- HS chơi theo nhóm 5.
- HS nêu lại đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.30, 31)
+ H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
+ H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
+ H3: Chuồng gia xúc được làm xa nhà ở.
+ H4: Mọi người làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS thảo luận cặp theo thực tế ở địa phương.
- Cá nhân trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 ca nam chi viec in.doc