Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 8 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 8 năm 2009

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.

2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 8 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:7-10-2009
 Giảng thứ hai ngày:12-10-2009.
Tuần 8
HĐTT:Tiết15: Chào cờ
Tập đọc:Tiết15 
 Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
B.Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Hướng dẫn HS chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
 GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
-Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi:
+Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ?
+)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2)
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
Về luyện đọclại bài.
3em đọc và trả lời câu hỏi.
1em đọc toàn bài.
Chia đoạn
HS đọc nối tiếp đoạn
Cho HS đọc đoạn trong nhóm
2 HS đọc toàn bài.
Lắng nghe
+Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong 
-Thực hiện 
+Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
+Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
+Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
-HS nêu.
-HS đọc.
3 HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán:Tiết36
 Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập ở nhà của HS
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-Cô có 9dm. 
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m? 
b) Nhận xét:
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
-HS tự nêu nhận xét và VD:
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
Vài em đọc
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (40)
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (40):
 ( Thực hiện tương tự bài 1 )
*Bài tập 3 (40):
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Chia nhóm, cho làm vào bảng nhóm.
Nhận xét,kết luận.
-Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 = ; 0,100 =
 và 0,100 = 0,1 = 1/10
-Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học
.Về làm bài tập ở vở bài tập.
 1 HS nêu yêu cầu
-Thực hiện 
*Kết quả:
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
 1 HS đọc đề bài.
Thảo luận nhómvà làm bài.
đai diện nhóm gắn lên bảng,lớp nhận xét.
Thể dục:Tiết15
 Đội hình đội ngũ.
I/ mục tiêu.
 -Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoat động của trò
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra. 
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
2.Phần cơ bản.
a.Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ.
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số quay phải , quay trái ,đi đều..
-Kiểm tra một số nội dung trên.
b. Trò chơi kết bạn
-GV tập hơp HS theođội hình trò chơi, nêu tên trò chơi hướng dẫn HS chơi.
3.Phần kết thúc.
-HS chạy đều quanh sân.
*Hát một bài theo nhip vỗ tay.
-GV nhân xét kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà.
-ĐHNL:
 GV
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
-Đội hình tập luyện như trên.
-ĐHTC.
* Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * * 
GV 
 * * * * * * * * * 
Đạo đức:Tiết 8
 Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học song bài này, HS biết:
Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Các câu ca dao, tục ngữ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
-Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
-Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương.
3-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: 
HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
-GV mời một số HS giới thiệu
 -GV chúc mừng các học sinh đó.
+Em có tự hào về truyền thống đó không?
+Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 28)
.4-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
GV cho HS trao đổi nhóm 5 về nội dung HS đã sưu tầm.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
-Ghi nhớ SGK.
5-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
2em nêu.
-HS thảo luận nhóm5
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
Thảo luận, trả lời.
+Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
Đại diện trả lời.
HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Trả lời
Thực hiện.
-Đại diện các nhóm trình bày.
2HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
Soạn ngày:8-9-2009
 Giảng thứ ba ngày:13-10-2009.
Luyện từ và câu:Tiết15
 Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng.
2- Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 - Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Cho HS trao đổi nhóm 3.
-Mời một số học sinh trình bày.
 GV nhận xét.
ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra.
*Bài tập 2:
-Mời 4 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3:
-GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 4:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
Về xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
1 HS nêu yêu cầu.
Thực hiện 
Vài em trình bày.Lớpnhận xét.
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
1 HS nêu yêu cầu
Thực hiện theo nhóm.
-Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được.
 -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả.
Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được.lớp nhận xét.
 1 HS nêu yêu cầu.
-Các nhóm trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
Chính tả :Tiết 8
 Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu )
Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài viết thêm ở nhà của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- GV gơị ý, hướng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 3.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết
nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấ ...  yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
-Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
Kĩ thuật:Tiết 8
 Nấu cơm 
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Gạo tẻ. 
-Nồi nấu cơm điện.
-Dụng cụ đong gạo.
-Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm.
-Xô chứa nước sạch. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 5 theo nội dung phiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
 3-Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “luộc rau”
2em nhắc lại
- HS đọc mục 2:
-HS thảo luận nhóm 5.
-Đại diện nhóm trình bày.
Thực hiện.Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-HS làm việc cá nhân.
Tiếp nối nhau trả lời,lớp nhận xét.
-HS trình bày.
Soạn ngày:11-10-2009
 Giảng thứ sáu ngày:16-10-2009
Toán:Tiết40
 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
	-Bảng đơn vị đo độ dài.
	-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
	-Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 HS làm bài tập 4.
B-Bài mới:
1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a) Đơn vị đo độ dài:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
 2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 6m 4dm =  m
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
 3-Luyện tập:
*Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
8m 6dm = 8,6m
2dm 2cm = 2,2dm
3m 7cm = 3,07dm
23m 13cm = 23,013m
*Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
 GV nhận xét.
 a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
 b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
*Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Chia nhóm,phát phiếu cho HS
-Kết luận:
 a) 5km 302m = 5,302km
 b) 5km 75m = 5,075km
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.Về làm BT ở VBT.
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1hm = 10dam ; 1hm =0,1km...
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km = 1000m ; 1m =0,001km
VD1: 6m 4dm 6 m = 6,4m
 5 
VD2: 3m 5cm = m = 3,05m
 100 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
Làm bài cá nhân.
-Mời 1 HS đọc đề bài
- HS làm vào vở.2em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Thảo luận,làm bài trên phiếu, đai diện gắn lên bảng.Lớp nhận xét.
Tập làm văn:Tiết 16
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
	-Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Vở BT Tiếng Việt 5
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
A- Kiểm tra bài cũ
-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại.
 -GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (83):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
-Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp.
 c) Kiểu mở bài gián tiếp.
*Bài tập 2 (84):
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
-Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
-Khác nhau:
+Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
*Bài tập 3 (84):
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Mời một số HS đọc.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn.
Hoạt động của trò
2em
1em nêu yêu cầu.
-Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
Thực hiện
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
Kể chuyện:Tiết 8
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu truyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học;
- Bảng lớp viết đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
2em kể
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Khoa họcTiết16
 Phòng tránh HIV-AIDS
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
-Thông tin và hình trang 35 SGK
- Các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A.-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
 B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
* Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
-Nêu các đường lây truyền bệnh HIV
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
-Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
*GV kết luận:
1 – c
2 – b
3 – d
4 – e
5 – a
2-Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm:
*Mục tiêu: Giúp HS : 
 -Nêu được cách phòn bệnhHIV/AIDS
-Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
-GV nhận xét, KL
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
Về xem lại bài.Chuẩn bị cho bài sau.
2em trả lời
-Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trưng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung SP, đầy đủ, trình bày đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc