TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Đọc rành mạch ,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(nhà Trò ,Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
Phát hiện những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn;bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài.)trả lời được các CH trong SGK)
T4 Đ T Đ5 Môn Tên bài dạy Mục tiêu Đồ dùng. Các hoạt động dạy học TẬP ĐỌC Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Đọc rành mạch ,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(nhà Trò ,Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. Phát hiện những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn;bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài.)trả lời được các CH trong SGK) -Bảng phụ -HS : SGK A.Bài mới : 1.-Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài -GV chia đoạn -Yêu cầu HS nối tiếp đọc hết bài (3 lượt) -Sửa cách phát âm cho học sinh, kết hợp giải nghĩa từ. -GV đọc diễn cảm b)Tìm hiểu bài Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. ..Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào? Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt. Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của dế Mèn ? :-Lời của Dế Mèn: em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp yếu. Lời nói mạnh mẽ, dứt khóat làm Nhà Trò yên tâm -Hành động, cử chỉ của Dế Mèn +Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra +Hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi Câu 4:Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích . Cho biết vì sao em thích. Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thân dài, người bự phấn vì hình ảnh này tả đúng về Nhà Trò như một cô giái đáng thương, yếu đuối. -Dế Mèn xòe cả hai cánh ra bảo Nhà Trò “.” Dế Mèn mạnh mẽ, nghĩa hiệp c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm Luyện đọc đọan 3,4 GV đọc mẫu -4 em đọc nối tiếp 4 đọan. -Luyện đọc nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm -Đọc, viết nội dung bài vào vở 4 .Củng cố : 5.Nhận xét dặn dò : Về xem lại bài ,chuẩn bị bài sau . TOÁN Ôn tập :Khái niệm về phân số Giúp HS: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số. - HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học Ôn khái niệm ban đầu về phân số. - GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành phân số. + Miếng bìa thứ nhất: + Viết: + Đọc : Hai phần ba -Gọi vài HS đọc lại. - Làm tương tự với các miếng bìa còn lại - Cho học sinh chỉ vào các phân số : ; ; ; và đọc tên từng phân số. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. -Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba. - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho) - Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK. Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số . ; ; ; ; - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 = - Chữa bài cho cả lớp. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. - Đáp án: 1= ; 0= H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? H: Tại sao em lại điền tử số là 0? - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số? - Về nhà làm bài. - Chuẩn bị : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”. Môn Tên bài dạy Mục tiêu Đồ dùng. Các hoạt động dạy học TOÁN Ôn tập các số đến 100 000 Giúp HS ôn tập về: -Đọc , viết các số đến 100 000 -Phân tích cấu tạo số -Bảng phụ -HS : SGK, 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : -Giới thiệu bài : -1/Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. 83 251; 833 001; 80 201; 80 001 -Đọc số -Nêu chữ số ở mỗi hàng Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề +Các số tròn chục +Các số tròn trăm +Các số tròn nghìn +Các số tròn chục nghìn 2/Thực hành *Bài tập 1: Nêu quy luật viết các số a)Số cần viết tiếp theo số 100 000 là số nào? b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm 38000;39000; 40000; 41000;42000 *Bài tập 2:hs thực hành viết số theo mẫu *Bài tập 3 a) Hướng dẫn HS làm mẫu 9171=9000+100+70+1 3082=3000+80+2 7006=7000+6 b) hướng dẫn HS làm mẫu 7000+300+50+1=7351 6000+200+30=6230 6000+200+3=6203 5000+2=5002 *Bài tập 4 Nêu Cách tính chu vi các hình Chu vi hình abcd:4+6+3+4=14(cm) Chu vi hình MNPQ:(4+8)x2=24(cm) Chu vi hình ghik:5x4=20(cm) 4.Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo TÂP ĐỌC Thư gửi các học sinh -Đọc rành mạch ,trôi chảy toàn bài. - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng. - HS : Đọc, tìm hiểu bài. 1. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa thêm: “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn. Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.) 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ Từ đầu đến nghĩ sao”. H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua? + Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập. Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt. Nêu ý 1? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên + Đoạn 2: “ Phần còn lại”. H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? + Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới. H: Đoạn 2 cho biết gì? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư - GV chốt ý- ghi bảng: Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3: Luyện đọc diễn cảm . - GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: - GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 nămcác em” - GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm. - GV gọi HS nêu lại đại ý bài. Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ? Môn Tên bài dạy Mục tiêu Đồ dùng. Các hoạt động dạy học CHÍNH TẢ (Nghe- viết ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Nghe-viết và trình bày đúng bài CT ;không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b -GD HS ý thức rèn chữ ,giữ vở. --Bài tập 2 viết bảng phụ -HS : VBT ,SGK 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : 1/Giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em nghe-viết đúng chính tả 1 đọan trong bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Sau đó làm bài tập phân biệt vần an/ang 2/Hướng dẫn HS nghe-viết -1em đọc đọan viết chính tả, cả lớp đọc thầm -1em lên bảng, cả lớp viết bảng con -Viết đúng: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn -GV đọc HS viết bài -GV đọc lại-HS soát lỗi chính tả -Chấm 7 bài và nhận xét cụ thể từng bài -Nhận xét chung 3/Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 phần b: -1em đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở -HS đọc lại bài -Cả lớp nhận xét +Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi +Lá bàng đang đỏ ngọn cây +Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 4 .Củng cố : 5.Nhận xét dặn dò : -Dặn dò:viết k? những chữ viết sai chính tả. Học thuộc lòng hai câu đố ĐẠO ĐỨC Em là học sinh lớp 5 -Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. -Có ý thức học tập, rèn luyện. -Vui và tự hào là HS lớp 5. - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em” Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung từng tình huống. H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ? H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì? H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? H. Cô giáo đã nói gì với các bạn? H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào? H. Bức tranh thứ ba vẽ gì? H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn? H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố khen? H. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả lời của mình. 1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới trong trường? 2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học sinh lớp 5? GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh , đàn chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp dưới noi theo. Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời: H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5? - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: =>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà mình ?? thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5. Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì? H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5? H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?. H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học sinh lớp 5? H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5? H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em? - GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. - Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5 -Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học
Tài liệu đính kèm: