Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Trường tiểu học Phú Thanh - Tuần 13

Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Trường tiểu học Phú Thanh - Tuần 13

I – MỤC TIÊU :

- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập qun của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Trường tiểu học Phú Thanh - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ (T2)
(TIẾT 13)
I – MỤC TIÊU :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập qun của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Câu hỏi 1: Nêu ghi nhớ bài Kính già, yêu trẻ. 
- 1 HS trình bày.
- Câu hỏi 2: HS làm lại bài tập1
- 1 HS trình bày.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học
H. động 1: 10’
Đóng vai (Bài tập 2, SGK). 
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. 
- Mời các nhóm trình bày.
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện. Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận.
H.động 2: 10’
Làm bài tập 3- 4, SGK. 
* Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày giành cho người già, em nhỏ. 
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3- 4.
- HS laøm vieäc theo nhoùm 4 trong 3 phuùt. 
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Ñaïi dieän caùc nhoùm leân trình baøy.
- GV rút ra kết luận.
H.động 3: 10’
Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. 
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, em nhỏ. 
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Từng nhóm thảo luận rồi mời đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài học sau. 
-------------------------------------
Tập đọc
Người gác rừng tí hon 
(TIẾT 25) 
I – MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3b).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS đọc thuộc bài thơ (hoặc 2 khổ thơ cuối) Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2 HS đọc thuộc bài thơ (hoặc 2 khổ thơ cuối) Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu bài:
H.động 1: 10’
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba phần:
+ Phần 1: Đoạn 1, 2. 
+ Phần 2: Đoạn 3. 
+ Phần 3: Còn lại
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS chú ý theo dõi.
H.động 2: 10’
Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3b).
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/125.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/125.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện.
- HS ghi ý chính vào vở.
H.động 3: 10’
Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. 
* Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- HS theo dõi.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Một số HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét. 
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: 3’
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của chuyện. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
5. Dặn dò: 1’
 ---------------------------------------------
Lịch sử
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định 
không chịu mất nước”
(TIẾT 14)
I – MỤC TIÊU :
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và thành phố khác trong toàn quốc.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 
- Băng ghi âm ghi lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 
- Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:1’
2 – Baøi cuõ: 4’ 
- Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám. 
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “Giặc đói” và “giặc dốt”?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
3. Baøi môùi: 30’
Giôùi thieäu baøi 
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
H.động 1: 10’
Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. 
* Mục tiêu: HS hiểu được tình hình của nước ta lúc bấy giờ. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?
- HS đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS trình bày câu trả lời.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
H.động 2: 10’
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. 
* Mục tiêu: HS biết: Ngày 19- 12- 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. 
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn từ đêm 18 rạng ngày 19- 12- 1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ.
- HS đọc SGK.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập.
 + Tinh thần kháng chiến của quân và dân Hà Nội thể hiện ra sao ?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. 
- HS trình bày kết quả làm việc.
KL: GV chốt lại kết luận đúng. 
- GV cho HS nghe và xem đoạn phim Bác Hồ kêu gọi ngày toàn quốc kháng chiến.
- HS xem phim tư liệu.
H.động 3: 10’
“Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”. 
* Mục tiêu: Tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc sách kết hợp quan sát hình để: Thuật lại cuộc chiến của quân và dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 
- HS quan sát hình sau đó thuật lại cuộc chiến của quân và dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/29.
4. Củng cố: 3’
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nêu những dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp. 
- Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm gì?
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. 
5. Dặn dò: 1’
-------------------------------------
Toán
Luyện tập chung 
(Tiết 61)
I – MỤC TIÊU :
Biết :
Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
Bài tập cần làm 1, 2, 4 (a).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vở bài làm. Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
- Nhận xét, yêu cầu đổi vở nhau kiểm tra.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... quy tắc nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự giải rồi chữa.
Bài 4: (b : HS khá, giỏi)
a) Cho HS tự làm rồi chữa.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó 3 HS lên bảng làm.
- 3 HS lần lượt nêu cách tính.
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở, sau đó 3 HS lên bảng làm.
a) 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng quay, HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Gía tiền 1kg đường:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là:
38500 - 26950 = 11550 (đ)
Đáp số: 11550 đồng.
a
b
C
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 
= 6,2 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
=6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8
= 9,2 x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- GV hướng đẫn HS rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
b) Yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV để có được: (a + b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = (a + b) x c.
- HS làm vào vở, sau đó 2 em lên bảng làm: 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 ; 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 
= 10 x 0,35 = 3,5.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- GV lưu ý cho HS kiến thức quan trọng qua tiết Luyện tập chung.
- Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. ... của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam. 
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
 - Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Địa phương em có những ngành công nghiệp và nghề thủ công nào?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: 30’
- GV nhận xét, ghi điểm. 
Giới thiệu bài 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
H.động 1: 10’
Phân bố các ngành công nghiệp. 
* Mục tiêu: HS biết : Chỉ được trên bản đồ, lược đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi SGK/93.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày câu trả lời. Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. 
- Đại diện trình bày câu trả lời có sử dụng bản đồ.
- HS làm việc với bản đồ. 
KL: GV rút ra kết luận.
H.động 2: 10’
Làm việc cá nhân. 
* Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK/94 và hình 3 sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. 
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS phát biểu. 
- HS phát biểu ý kiến.
- GV hỏi thêm : Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến thực phẩm tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển ?
- HS khá, giỏi trả lời : Vì ở đây có nhiều lao động, gần nơi có nguồn nguyên liệu, người tiêu thụ.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. 
H.động 2: 10’
Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. 
* Mục tiêu: Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS xem thông tin và làm các bài tập của mục 4 trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV hỏi thêm : Nêu một số điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ?
- HS khá, giỏi trả lời : Vì Thành phố Hồ Chí Minh là cửa ngõ các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, ....
KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/95. 
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... 
(Tiết 65) 
I – MỤC TIÊU :
Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2 (a, b), 3.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
- Mời HS nêu lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lần lượt nhắc lại. 
- HS khác theo dõi, nhận xét.
3. Bài mới : 28’
Giới thiệu bài
H.động 1: 10’
H.động 2: 10’
H.động 3: 10’
 Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
a) Ví dụ 1: GV gợi ý HS nhận xét như SGK.
- Yêu cầu học sinh tính 213,8 :10 = ?
- Hãy nêu nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống, khác nhau.
- Hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân cho 10.
b) Ví dụ 2: 
- GV ghi phép tính 89,13 : 100 = ? và hướng dẫn tương tự như ví dụ 1.
- Từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.
Ghi nhớ:
Yêu cầu HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- GV ghi các phép tính lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét.
Bài 2: (b , d : HS khá, giỏi)
- GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp thực hiện vào nháp, 1 HS lên bảng tính.
- Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được 21,38.
- HS nêu như SGK.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu nhận xét như SGK.
Một số HS nêu như SGK.
- Hai đội (mỗi đội 4 em) thi đua làm nhanh.
- HS làm vào vở, sau đó lên bảng làm
a) 12,9 : 10 12,9 x 0,1
 1,29 = 1,29
b) 123,4 : 100 123,4 x 0,01
1,234 = 1,234
c) 5,7 : 10 5,7 x 0,1
0,57 = 0,57
d) 87,6 : 100 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876 
- 4 HS lần lượt nêu cách tính nhẩm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng quay.
Bài giải:
Số tấn gạo đã lấy đi:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725= 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525tấn.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Mời HS nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
- Một số HS nhắc lại.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
Khoa học
Đá vôi
(TIẾT 26)
I – MỤC TIÊU :
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình trang 54, 55 trong SGK. 
- Moät vaøi maãu ñaù voâi, ñaù cuoäi; giaám chua hoaëc a- xít (neáu coù ñieàu kieän). 
- Söu taàm caùc thoâng tin, tranh aûnh veà caùc daõy nuùi ñaù voâi vaø hang ñoäng cuõng nhö ích lôïi cuûa ñaù voâi. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình em?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: 30’
- GV nhận xét và ghi điểm.
Giới thiệu bài 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
H.động 1: 15’
Làm việc với thông tin và tranh, ảnh sưu tầm được. 
* Mục tiêu: Quan st, nhận biết đá vôi, công dụng của đá vôi.
* Tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm viét tên hoặc dán tranh, ảnh những núi đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. 
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
KL: GV rút ra kết luận.
H.động 2: 15’
Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. 
* Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5/55 SGK.
- HS quan sát hình.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và điền vào phiếu bài tập như mẫu : 
- HS làm việc theo nhóm 4.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
2. Nhỏ giọt giấm (hoặc a-xít) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận SGK/55. 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
4. Củng cố: 3’
- Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận.
- 2 HS đọc lại phần kết luận.
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
5. Dặn dò: 1’
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) 
(Tiết 26)
I – MỤC TIÊU :
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1; gợi ý 4. 
- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’
- Gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. 
- Một vài HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H.động 1: 15’
Hướng dẫn HS nắm kỹ đề. 
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn. 
* Tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK/132.
- 2 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK/132.
- Gọi 1- 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ đựơc chuyển thành đoạn văn. 
- 2 HS thực hiện.
- GV mở bảng phụ, yêu cầu HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn. 
- 1 HS đọc lại gợi ý 4.
H.động 2: 15’
HS viết đoạn văn. 
* Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
* Tiến hành: 
- Yêu cầu HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát viết lại đoạn văn; tự kiếm tra đoạn văn đã viết.
- HS viết đoạn văn vào VBT.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. 
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới.
- GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm văn bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn để thấy những điểm giống và điểm khác giữa một biên bản và một lá đơn. 
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. 
Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.
Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. 
 II/. Chuẩn bị :
III/. Nội dung:
Hoạt động 1: 
- Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: 
(Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD
+ Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: 
+ Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp:
+ Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần:
+ Giữ vệ sinh, trực nhật:
+ Chuẩn bị bài:
+ Tham gia giao thông trên đường:
+ Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh 
+ Việc giữ gìn sách vở:
+ Cách tham gia phát biểu ý kiến: 
+ Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự:
Hoạt động 2: 
Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường:
Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả:
Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện.
Hoạt động 3: 
Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào.
Nêu gương tốt việc tốt.
IV/. Kết luận
Nhắc lại công việc chính đã phân công.
Văn nghệ, trò chơi,..
==========================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5(3).doc