I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin).
Tuaàn 10 Lớp 53 THỨ NGÀY MÔN ĐẦU BÀI THỨ HAI 21/ 10 /2013 TẬP ĐỌC OÂn taäp (T1) TOÁN Luyeän taäp chung LỊCH SỬ Baùc Hoà ñoïc “Tuyeân Ngoân Ñoâïc Laäp” ĐẠO ĐỨC Tình baïn (tieát 2) THỨ BA 22 / 10/2013 KT Bày Dọn Bửa Ăn Trong Gia Đình LTVC OÂn taäp (T2) TOÁN Kieåm tra Định Kì Lần I (GHKI ) KH. HỌC Phoøng traùnh tai naïn giao thoâng. CHÍNH TẢ OÂn taäp (T3) THỨ TƯ 23/10 / 2013 TẬP ĐỌC OÂn taäp (T4) TLV OÂn taäp (T5) TOÁN Coäng hai soá thaäp phaân THỨ NĂM 24 /10/ 2013 KC OÂn taäp: Vaên mieâu taû (T6) LTVC Kieåm tra Đọc (GHKI ) TOÁN Luyeän taäp KH. HỌC OÂn taäp: Con ngöôøi vaø söùc khoûe (T1) ĐỊA LÝ Noâng nghieäp THỨ SÁU 22 / 10 / 2013 TLV Kiểm Tra Viết (GHKI) TOÁN Toång nhieàu soá thaäp phaân SHTT Sinh hoạt tuần 10 Ngày dạy: Thứ hai, 21-10-2013 Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). - Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin). III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Trao đổi nhóm. - Trình bày một phút. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1. III. Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 1). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Lập bảng thống kê - Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu đã kẻ sẵn trong bảng. -Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và sửa chữa. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tấc cả sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước Việt Nam Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp chúng ta cần phải giữ gìn trái bình yên , không có chiến tranh Ê-mi-li-con Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh mo-ri -xơn Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào đêm trăng Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh Vẽ đẹp hùng vĩ nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa các bài tập đọc đã học. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI. - Hát vui. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT1). - So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau (BT2, 3). - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" (BT4). III. Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài. - Yêu cầu làm lại BT3 tiết trước trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau cũng như giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" . - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008 - Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Chuyển các số đo trong bài thành số đo độ dài có đơn vị là ki-lô-mét rồi so sánh chúng với số 11,02km. + Yêu cầu thực hiện . + Nhận xét, sửa chữa: a/ 11,20km > 11,02km ; b/ 11,020km = 11,02km c/ 11km20m = 11,02km ; d/ 11020m = 11,02km - Bài 3 Rèn kĩ năng viết dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa hec-ta và ki-lô-mét vuông. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 4,85m b) 0,72km2 - Bài 4 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Bài toán được giải theo cách nào ? + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng cho 2 HS với 2 cách làm khác nhau. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chửa. Số tiền mua 1 bộ đồ dùng học toán: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán: 15 000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.. - Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI. - Hát vui. Học sinh trả lời. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chý ý. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. đồng - Treo bảng và trình bày - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu. Lịch sử Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập ************ I. Mục đích, yêu cầu - Tường thuật lại cuộc mít-tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9-1945 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài trước. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi cuối bài troing sách giáo khoa tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3. Bài mới - Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt các thành viên Chính phủ lâm thời. Bài Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập sẽ cho các em biết được vì sao ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Tường thuật diễn biến của cuộc mít-tinh. + Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập. - Yêu cầu trình bày phiếu học tập. - Nhận xét, chốt ý. + Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 đến đọc bản Tuyên ngôn Độc lập" và thuật lại diễn biến + Khẳng định quyền độc lập, tữ do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. * Hoạt động 2 - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào đối với lịch sử nước ta ? + Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra một chế độ mới + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố Độc lập. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Ngày 2-9 hàng năm được chọn là ngày Quốc khánh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. 4/ Củng cố Yêu cầu học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa. Nhận xét chốt lại. - Sau 80 năm nô lệ, bản Tuyên ngôn Độc lập như chìa khóa mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã tự do, có được điều đó là nhờ sự hi sinh cao cả của Bác Hồ kính yêu- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và biết bao chiến sĩ đã ngã xuống để bảo vệ quê hương. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết Ôn tập. - Hát vui. - Học sinh trả lời. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Học sinh trả lời. Chú ý. Đạo đức Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. III. Các phương pháp/kĩ thuật ... n thức đã học và đã được củng cố, các em vận dụng để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân cũng như cho người thân của mình. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị màu vẽ, giấy cho phần tiếp theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày: - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - Đại diện nhóm bốc thăm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu và chú ý lắng nghe. ************************************************************ Điạ lí Nông nghiệp ***** I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng nhưng nước ta lại là nước nông nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Bài Nông nghiệp sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc trên. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Do vậy, trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp nước ta - Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. + Lúa, mía, khoai, đậu, + Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả ? + Lúa, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả. + Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? + Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả , đồng thời xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó. * Hoạt động 2: Chăn nuôi - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. + Trâu, bò, vịt, lợn, gà, + Dựa vào lược đồ, hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ? + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - Nhận xét, kết luận. Do đảm bảo nguồn thức ăn. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại 4/ Củng cố Gọi học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa. Nhận xét chốt lại. - Trồng trọt có vai trò chính trong ngành nông nghiệp nước ta, trong đó lúa là cây nông nghiệp chủ yếu. Với những thành tựu đã đạt được trong việc trồng lúa, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (sau Thái Lan). 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thủy sản. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát, thảo luận với bạn ngồi cạnh: - Nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét bổ sung. - HS khá giỏi trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh và bản đồ. - Thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung. - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh trả lời. Chú ý. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 25-10-2013 Tiếng việt KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8) ********************************************************** Toán Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân (BT1a, b). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân (BT 2). - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất (BT3a, c) - HS giỏi thực hiện cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 2 và ghi nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu tính chất của phép cộng các số thập phân. + Tùy theo đối tượng, làm các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. Muốn cộng nhiều số thập phân, ta phải làm như thế nào ? Bài Tính tổng nhiều số thập phân sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ - Ghi bảng ví dụ: 27,5 + 36,75 + 14,5 = (l) ? - Yêu cầu thực hiện vào nháp theo các bước: + Đặt tính + Tính - Nhận xét, ghi bảng và hướng dẫn: 27,5 . Viết số hạng này dưới số hạng kia, + 36,75 các chữ số cùng hàng thẳng cột, dấu 14,5 phẩy của các số hạng cùng cột. 78,75 . Cộng như cộng số tự nhiên. . Dấu phẩy của tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. b) Bài toán - Yêu cầu đọc bài toán. - Hướng dẫn: Chu vi hình tam giác là tổng số đo của 3 cạnh. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, sửa chữa: Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ: Đặt tính và tính. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính a và b, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 28,67 b) 76,36 - Bài 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng phụ và hướng dẫn: . Tính giá trị của (a + b) + c và a + b + c. . So sánh giá trị của (a + b) + c và a + b + c. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. (a + b) + c = a + b + c - Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở câu a, c; HS khá giỏi làm cả 4 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7+5,89+1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 19,89 b) 38,6+2,09+7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 48,6 c) 5,75+7,8+4,25+1,2 = (5,75+4,25) + (7,8+1,2) = 10 + 9 = 19 d)7,34+0,45+2,66+0,55=(7,34+2,66)+(0,45+0,55) = 10 + 1 = 11 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nắm được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, các em vận dụng vào bài tập để tính sao cho thuận tiện và chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và nối tiếp nhau nêu. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu. Thực hiện trò chơi. Chú ý. Sinh hoạt lớp TUẦN 10 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp . - Nề nếp lớp * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ . - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ... III. Kế hoạch tuần 10: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 11. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Giúp bạn cùng tiến. - Kiểm tra sách vở của các bạn. - Khảo sát chất lượng HKI. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Nhắc nhở động viên học sinh tham gia mua bảo hiểm. Đồ thể dục. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: