Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2

Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê

III. Các hoạt động dạy hoc:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
T1-Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu nội dung của bài?
- GV kết luận, gắn ND lên bảng, Mời 1 HS đọc lại.
c) Luyện đọc lại: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-1em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc lại ND
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS chọn đoạn đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe.
T2-Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 - Làm BT 1, 2, 3. (HS khá giỏi bài 4, 5)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm 
 - HS :Bảng con
III. Các hoạt động dạy hoc: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3, bài 4, bài 5: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. ....
- Yêu cầu HS đọc y/c BT3, hướng dẫn.
- Cho HS đọc tiếp Y/C BT4, HD
- Mời HS đọc tiếp bài 5, hướng dẫn.
- Yêu cầu lớp làm BT 3 vào vở. HS nào làm xong làm tiếp BT4,5
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố:
- Cho HS nêu cách viết phân số thành phân số thập phân. Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài Phép cộng và phép trừ hai phân số(10).
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài 3 vào vở. HS khá giỏi làm thêm BT 4,5 vào nháp.Cá nhân lên bảng chữa BT3.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS khá giỏi nêu miệng kết quả BT4,5.. Lớp nhận xét.
Bài 4:
Bài 5:
 Bài giải
 Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
T3-Khoa học
NAM HAY NỮ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ
 - GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 HS: SGK trang 6,7 
 - GV: Phiếu học tập có nội dung như trang 8 SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
 HĐ 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
- GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- 1 em trả lời.
- 3 tổ thảo luận.(4’). Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối.
- Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
T4-Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I.Mục tiêu: Sau bài hoc, HS biết:
 - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
 * HS khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Hình minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Nêu câu hỏi
+ Em hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định khi nhận lệnh vua?
+ Tình cảm của nhân dân đối với Trương Định như thế nào ?
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định
Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. GTB: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nước chủ trương canh tân đất nước. Với mong muốn như vậy, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần mong muốn nhà vua vì sự phồn thịnh của đất nước mà tiến hành đổi mới. Nội dung đó như thế nào, nhà vua có thái độ ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài
HĐ1:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
- Yêu cầu TL nhóm 2: tìm hiểu và ghi lên phiếu học tập về: năm sinh , năm mất, quê quán của ông Nguyễn Trường Tộ.
+ Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và làm những gì ?
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? 
- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét.
Chuyển ý: Vì sao Nguyễn Trường Tộ lúc đó lại nghĩ việc thực hiện canh tân đất nước ?Các em tìm hiểu tiếp.
HĐ2:Tình hình đất nước ta trước xâm lược
- Tại sao TDP có thể dễ dàng xâm lược nước ta ?
- Tình hình nước ta lúc đó như thế nào ?
- Tình hình đất nước như trên đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu ?
=> NTTộ đã gửi lên vua Tự Đức bản điều trần đề nghị canh tân đất nước.
HĐ3:.Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
- Yêu cầu TL nhóm 2:
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ ? Vì sao ?
3. Củng cố:
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về ông Nguyễn Trường Tộ ?
+ Đánh dấu x vào câu đúng:
Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
a.o Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
b.o Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lời về biển, rừng, mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
Nhận xét tiết học.
3 em
- Nghe
- TL nhóm và trình bày
+ NTT sinh năm 1830, mất 1871
+ Ông xuất thân từ một gia đìng công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ bé ông đã nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được người trong làng gọi là trạng Tộ. Năm 1860, ông được sang Pháp. 
+ Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý, quan sát tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
- Vì Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
- Kinh tế nước ta còn nghèo, không đủ sức tự lập, tự cường.
- Cần đổi mới đất nước để đủ sức tự lập, tự cường.
- TL nhóm 2, trình bày
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
 + Xây dựng quân đội hùng mạnh.
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng....
+ Không thực hiện đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ cũng đủ để điều khiển quốc gia rồi.
+ Tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước mong muốn dân giàu nước mạnh.
 Câu đúng: b
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
T1-HĐNGLL
NỘI QUI NHÀ TRƯỜNG & NHIỆM VỤ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH LỚP 5
I. Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Hiểu được nội qui của nh trường v nhiệm vụ của học sinh lớp 5 
2. Kĩ năng: Thực hiện nghiêm túc nội qui của nh trường và nhiệm vụ của người HS.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nội qui của nhà trường và nhiệm vụ của hs lớp 5
II. Phương tiện dạy học: Bảng nội qui cuả trường
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Nội qui của nhà trường:
Gv nêu 1 số nội qui của nhà trường
2. Nhiệm vụ của học sinh lớp 5:
- Qua các nhiệm vụ của học sinh lớp 5, em thấy bản thân mình đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình chưa?
- Cần phải làm gì để thực hiện tốt các nhiệm vụ của học sinh lớp 5?
- Bản thân em đã thực sự hoàn thành tốt nhiệm vụ học ... ên bản đồ; dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quãng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
* HS khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
- GDTKNL: Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- GDMT: Bảo vệ môi trường và có kế hoạch xử lý chất thải khi khác thác tài nguyên.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- HS: vbt
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động
HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam 
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố:
- Cho HS nêu lại địa hình của nước ta. Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 2, điền vào PHT(vbt)
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
- 1 HS nêu lại. 
- Lắng nghe.
T3-Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (bt1).
 - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu.(bt2).
- KNS: Thu thập, xử lý thông tin. Hợp tác. Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bút dạ, bảng nhóm, một số phiếu ghi mẫu thống kê ở BT2
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
 Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
T4-LT Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : Củng cố về :
- Cách đọc, viết hỗn số
- Chuyển hỗn số thành phân số 
- Tính toán với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ; chuyển hỗn số thành phân số
- GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số 
- GV ghi lên bảng 
- Cho HS đọc, viết hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải 
Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
 2; 7 ; 4 ; 5 ; 9; 3 
Bài 2 : Tính:
a) 4 + 2 b) 7 - 2 
c) 2 1 d) 5 : 3 
Bài 3: Tìm x
a) x - 1 = 2 b) 5 : x = 4
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia PS.
- HS lấy ví dụ về hỗn số 
- HS đọc, viết hỗn số
- HS nêu.
*Kết quả :
*Kết quả :
 a) b) 
 c) d) 
*Kết quả :
a) 	b) 
- HS lắng nghe và thực hiện..
 Thứ 7 ngày 31 tháng 8 năm 2013
T1;2-Tiếng Anh ( GV chuyên dạy )
T3-Âm nhạc : HỌC HÁT BÀI REO VANG BÌNH MINH. ( Lưu Hữu Phước) .
I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 G/Dục HS niềm lạc quan, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. 
 II/ CHUẨN BỊ : Đàn, nhạc cụ gõ, hát chuẩn xác bài hát.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Hoạt động 1: Dạy hát.
+ GV giới thiệu bài, tác giả, tác phẩm. ( NHạc sĩ Lưu Hữu Phước (1921-1989) quê ở huyện Ô Môn (Cần Thơ). Là 1 trong số các nhạc sĩ nổi tiếng ở nước ta.Ông có nhiều đóng góp quan trọng cho nền âm nhạc CMVN.Ông có những bài ca xuất sắc có giá trị: Lên đàng, Hồn tử sĩ, Giải phóng miền Nam...Bài hát Reo vang bình minh được ông sáng tác năm 1947.Để ghi nhớ công ơn của ông tại thành phố Cần Thơ có công viên Lưu Hữu Phước, ở huyện Ô Môn có trường trung học mang tên ông).
- GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe.
- Cho HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- GV dạy HS hát từng câu ngắn. Đàn giai điệu mỗi câu 2-3 lần. Bắt nhịp (1-2) để HS hát hòa theo. Lấy hơi ở đầu câu.
- HS khá hát mẫu.
- Cả lớp hát GV lắng nghe phát hiện chỗ sai để hướng dẫn lại.
- Sau khi tập xong 4 câu của đoạn 1 cho HS hát nhiều lần GV lưu ý những tiếng ngân dài 3 phách để sửa sai ( Nếu có). 
- Tiếp tục tập đoạn 2 cho HS tương tự như đoạn 1. 
- Cho HS hát cả bài, tiếp tục hướng dẫn sửa những chổ hát còn chưa đạt, những tiếng hát luyến và ngân dài 3 phách.
2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động.
- Cho HS kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp (phách ) 1 lần.
- HS vận động theo nhạc: Tư thế đứng 2 tay chống ngang hông, đầu nghiêng sang trái hoặc sang phải, cũng có lúc cầm tay nhau rung nhẹ về phía trước và phía sau, chân nhún nhịp nhàng. 
3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò . 
- Bài hát vừa học có hình ảnh nào em thấy quen thuộc?.
- Em thích câu hát nào, hình nào trong bài ?. 
- Giai điệu của bài hát như thế nào ?.
- Nội dung bài hát diễn tả điều gì ?. (tả phong cảnh buổi sáng đầy màu sắc rực rỡ, âm thanh lôi cuốn, hấp dẫn).
- Em biết bài hát nào nói về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ?. (Gà gáy, Bài ca đi học ...).
- Cho cả lớp hát lại bài một lần kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Về nhà hát thuộc bài hát, xem trước tiết học sau.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1-2 HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- 2 HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS hát và sửa sai.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện, sửa sai.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời .
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
T4-LuyệnTV LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố về từ đông nghĩa;
- Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh.
- - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị : 
Nội dung bài tập, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c.
 - GV nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS lần lượt làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1:
H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
 Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
 Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Bài 2: 
H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.
a) Còn..gì nữa mà nũng nịu.
b) ..lại đây chú bảo!
c) Thân hình
d) Người ..nhưng rất khỏe.
Bài 3:
H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:
 Gió bấc thật đáng ét
 Cái thân ầy khô đét
 Chân tay dài êuao
 Chỉ ây toàn chuyện dữ
 Vặt trụi xoan trước ..õ
 Rồi lại é vào vườn
 Xoay luống rau iêngả
 Gió bấc toàn ịch ác
 Nên ai cũng ại chơi.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
- HS thực hiện.
Lời giải:
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông.
Lời giải:
a) Bé bỏng
b) Bé con
c) Nhỏ nhắn
d) Nhỏ con.
Lời giải :
 Gió bấc thật đáng ghét
 Cái thân gầy khô đét
 Chân tay dài nghêu ngao
 Chỉ gây toàn chuyện dữ
 Vặt trụi xoan trước ngõ
 Rồi lại ghé vào vườn
 Xoay luống rau nghiêng ngả
 Gió bấc toàn nghịch ác
 Nên ai cũng ngại chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5Tuan 2knsbvmt.doc