I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: công trư¬ờng, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp.
- Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia n¬ước bạn với một công nhân VN.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
3. Giáo dục:
- Hs kính trọng và biết ơn các chuyên gia nư¬ớc ngoài.
TUẦN 5: Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp... - Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân VN. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật. 3. Giáo dục: - Hs kính trọng và biết ơn các chuyên gia nước ngoài. II. Chuẩn bị - GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. 3´ + Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ “ Bài ca về trái đất” và trả lời câu hỏi ND bài. - Nhận xét, ghi điểm. - 3 hs đọc, trả lời câu hỏi. - Nghe, nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 1´ + Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: 12´ + Gọi 1 hs đọc bài. + Yêu cầu hs chia đoạn. + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Gọi 1 số hs đọc từ khó. + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc. + Gọi 1 hs đọc toàn bài. + Đọc mẫu bài. 3. Tìm hiểu bài: 13´ + Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1 sgk. 1. Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xây ở đâu ? 2. Dáng vẻ của A- lếch -xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? 3. Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - C3: Y/c một số hs phát biểu ý kiến. 4. Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao? + Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì ? 4. Đọc diễn cảm. 10´ + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn. + Treo bảng phụ đoạn 4, HD đọc diễn cảm. + Yêu cầu hs đọc diễn cảm 4 theo cặp đôi. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát, đàm thoại. - 1 hs đọc. - 4 đoạn. - 4 hs đọc. - Từ 3 đến 5 hs đọc. - 4 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x. - 4 hs đọc. - 1 hs đọc. - Theo dõi. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - C1: Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở công trường xây dựng. - C2: Anh A-lếch-xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác. 3. HS dựa vào bài đọc , kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ. - Nhận xét, bổ sung - HS trả lời theo nhận thức riêng của mình. - HS trả lời ND: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - 4 hs đọc. - Từ 1 đến 2 hs đọc. - Đọc diễn cảm trong cặp đôi. - 1 số hs đọc, hs nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: 2’ + Nhắc lại bài. + Liên hệ giáo dục TTHCM: Đức tính giản dị, tinh thần đoàn kết hợp tác vớI bạn bè quốc tế. HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. 3. Giáo dục: - Hs ý thức tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ có sẵn nội dung BT1. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. KTBC: 5’ + Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước. - Nhận xét, chữa bài. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2´ - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài Bài 1:. + Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài. ? 1m bằng bao nhiêu dm ? ? 1m bằng bao nhiêu dam ? 1m = 10 dm = dam. + Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng. + Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? 2. Luyện tập: 30´ Bài 2: + Y/c hs đọc đề bài và tự làm bài. + Nhận xét, chữa bài. Bài 3. + Gọi hs đọc đề bài. + Ghi bảng, HD làm: 4 km 37 m = 4037 m. + Y/c hs làm tiếp các phần còn lại, nhận xét, chữa bài. Bài 4: + Gọi hs đọc bài toán. + Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò. 3´ + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ giáo dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài toán. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. -1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 đ.vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 3 hs làm bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc đề bài. - Nêu cách tìm số thích hợp vào ô trống. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. Đáp số: a, 1350 dm; 3420 cm; 150 mm. b, 830 dam; 40 hm; 25 km. c, cm; m; km. - 1 hs đọc,lớp đọc thầm. - 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 8m 12cm = 812cm. 354dm = 35m 4dm. 3040m = 3 km 40m. - Hs đọc và làm bài. Bài giải: Đường sắt từ ĐN - TPHCM dài là: 791 + 144 = 935 ( km ). Đường sắt từ HN - TPHCM dài là: 791 + 935 = 1726 ( km ). Đáp số: a 935 km. b 1726 km. - Lắng nghe, ghi nhớ.cv Tiết 4: Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN. (TIẾT 1). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. 2.Kĩ năng: - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. 3. Giáo dục: - HS cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó. - HS: thẻ màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: 4´ - Gọi hs nêu bài học của tiết trước. B. Giới thiệu bài: 2´ + Giới thiệu bài, ghi tên bài. C. Nội dung bài: 1. HĐ1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. 8’ + Y/c hs đọc thông tin về TBĐ - SGK. + Nêu câu hỏi sgk đàm thoại với hs. + Gọi hs trình bày, nhận xét. 2.HĐ2: Xử lí tình huống. 11’ + Chia nhóm, giao nhiệm vụ ( mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ). + Quan sát, giúp đỡ các nhóm . + Gọi đại diện các nhóm trình bày, n.xét, bổ xung. 3.HĐ3:Bài 1. 7’ + Gọi hs đọc yêu cầu bài tập; Thảo luận cặp trao đổi từng trường hợp. + Nêu từng ý kiến ở bài 2 + Yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích. + Nhận xét và kết luận. + Củng cố ND, rút ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - 2 hs nêu, hs khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1,2 hs đọc thông tin, lớp đọc thầm. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Kết luận: Từ tấm gương TBĐ ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đỡ gia đình. - Hoạt động nhóm 4, thảo luận, xử lí tình huống. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. - Nghe. - K.luận: Trong những tình huống chúng ta vừ thảo luận, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. - 1 hs đọc; thảo luận cặp đôi. - Lắng nghe, ghi nhớ. Buổi chiều: Tiết 1: HĐNG: Tổng phụ trách lên lớp. Tiết 2: Luyện Toán: (Chạy chương trình nên không dạy) Tiết 3: Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 1: Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số do đọ dài và giải các bài toán với các số đo số lượng. 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài toán về đơn vị đo khối lượng một cách thành thạo.Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục: - Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ có sẵn nội dung BT1. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. KTBC: 5 + Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước. - Nhận xét, chữa bài. - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1´ - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Luyện tập: 32´ Bài 1: + Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài. ? 1kg bằng bao nhiêu hg ? ? 1kg bằng bao nhiêu yến ? 1kg = 10 hg = yến. + Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng. + Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? + Y/c hs đọc đề bài và tự làm bài. + Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Đọc yêu cầu - Yêu cầu 4 hs lên bảng - lớp làm vở - Nhận xét – đánh giá. Bài 3: + Gọi hs đọc đề bài. + Ghi bảng, Gọi hs nêu cách so sánh một trường hợp; HD làm: 2 kg 50g ... 2500g. Ta có: 2kg 50g = 2 kg + 50g = 2000g + 50g = 2050g. 2050g < 2500g. Vậy 2kg 50g < 2500g. + Y/c hs làm tiếp các phần còn lại, nhận xét, chữa bài. Bài 4: + Gọi hs đọc bài toán. + Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài toán. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. -1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 đ.vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 2 hs làm bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc, hs làm bài a. 18 yến = 180 kg; 200tạ = 20 000kg b. 430kg = 43 yến; 2500kg = 25 tạ; c. 2kg 326g = 2326g; 6kg3g = 6003g. d, 4008g = 4kg 8g; 9050kg = 9 tấn 50 kg. - 1 hs đọc đề bài. - Nêu cách so sánh. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. 13kg 85g < 13kg 805g 6090 kg > 6 tấn 8kg tấn = 250 kg - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Ngày thứ hai cửa hàng bán được là. 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu của hàng bán được là: 300 + 600 = 900 (kg) 1 tấn = 1000 kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 - 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg. C. Củng cố - Dặn dò. 2´ + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ giáo dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Thể dục: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ hoà bình (BT1); tìm được các từ đồng nghĩa với từ hoà bìn ... Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra. 3’ + Chấm bài chưa hoàn thành của hs trong giờ trước. + KT sự chuẩn bị đồ dùng của hs. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Nội dung bài. + HĐ1: Quan sát, nhận xét. + Cho hs quan sát tranh ảnh về các con vật, đặt câu hỏi gợi ý cho hs trả lời. ? Đây là con gì? Có những bộ phận nào? Hình dáng của chúng ra sao? ? Nhận xét sự giống và khác nhau về hình dáng giữa các con vật ? ? Ngoài ra em còn biết những con vật nào? ? Em thích con vật nào nhất? Vì sao? ? Miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật em định nặn? + HĐ2: Cách nặn. + Gợi ý cách nặn: - Nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vật - Chọn màu đất, nhào cho mềm, dẻo.. + Có thể nặn theo 2 cách: - Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép lại. - Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết... + Nặn tạo dáng một con vật cho hs quan sát. + HĐ3: Thực hành. + Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm: Những hs thích nặn những con vật giống nhau ngồi cùng một nhóm. + Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. + Y/c hs trình bày bài nặn theo nhóm để cả lớp cùng nhận xét, xếp loại. 3. Củng cố - Dặn dò + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ giáo dục; y/c hs hoàn thành những bài chưa đẹp; chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - quan sát nhận xét bài của bạn. - Đặt đồ dùng lên bàn - Nghe. - Quan sát tranh ảnh. - Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Một số hs trả lời. - Nối tiếp miêu tả con vật mình sẽ nặn. - Nêu cách nặn. - Nghe, theo dõi. - Quan sát. - Thực hành theo nhóm. - Trình bày bài nặn. - Quan sát, nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày giảng: Thứ tư, 22/9/2010 Tiết 4: Lịch sử. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau bài học Hs nêu được: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, tường thuật được phong trào Đông Du đầy đủ các chi tiết và chính xác. 3. Giáo dục: - HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. * TCTV: Vào các hoạt động học của hs. * Biết được vì sao phong tràođông Du thất bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. II/ CHUẨN BỊ: - Chân dung Phan Bội Châu. - Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.KTBC: 3´ ? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp , tầng lớp mới nào trong xã hội VN ? Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Nội dung bài: * HĐ1: Tiểu sử Phan Bội Châu. 7´ + Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, dựa vào thông tin, tư liệu tìm hiểu về tiểu sử Phan Bội châu. + Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. * K.luận: PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn rất trẻ ông đã có nhiệt tình cứu nước.... * HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du. 12´ + Y/c hs hoạt động theo nhóm, y/c đọc sgk và thuật lại những nét chính về phong trào Đông Du theo các gợi ý sau: ? Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? ? Nhân dân, thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du n.t.n? ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào này là gì ? + Nhận xét, kết luận. * HĐ3: Làm việc cả lớp. 6´ ? Câu 1 sgk: Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước. ? Câu 2 sgk: Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. 3. Củng cố - Dặn dò: 5´ + Củng cố nội dung, rút bài học. + Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - 2 hs trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Thảo luận cặp đôi, tìm hiểu về tiểu sử của Phan Bội Châu. - Đại diện một số cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Hoạt động nhóm 5. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Một số hs trả lời. - Hs khác nhận xét, bổ xung. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5: thể dục. TẬP HƠP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn ĐHĐN: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”. 2. Kĩ năng: -Thực hiện cơ bản đúng các động tác, đủ nội dung, thành thạo, đều, đẹp, đúng khẩu hiệu. - Tham gia trò chơi đúng cách, đúng nội quy. 3. Giáo dục: - Hs có ý thức rèn luyện thân thể thường xuyên, yêu thích môn học. * TCTV: Vào các hoạt động học của học sinh. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Địa điểm; 1 còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung - Đ.lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. 6´ + GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. + Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. +Cho lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản. a, Ôn ĐHĐN: 15´ + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Điều khiển lớp tập 1 -2 lần sau đó chia tổ luyện tập ( Quan sát, giúp đỡ ). g, Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”. 9´ + Nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, cho một nhóm làm mẫu. + Cho cả lớp chơi thử, thi đua nhau chơi. + Tổ chức cho hs chơi, nx, tổng kết. GV x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x 3. Phần kết thúc. 5´ + Tập hợp lớp, tập một số động tác thả lỏng. + GV cùng hs hệ thống nội dung bài. + Liên hệ giáo dục học sinh. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. GV x x x x x x x x x x x x Ngày soạn: 21/9/2010 Ngày giảng: Thứ năm, 23/9/2010 Tiết 3: Thể dục. TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn ĐHĐN: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 2. Kĩ năng: - Trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Thực hiện cơ bản đúng các động tác, đủ nội dung, thành thạo, đều, đẹp, đúng khẩu hiệu. - Tham gia trò chơi đúng cách, đúng nội quy. 3. Giáo dục: Hs có ý thức rèn luyện thân thể thường xuyên, yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Địa điểm; 1 còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung. Đ.lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. 6´ + GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. + Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. +Cho lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản. a, Ôn ĐHĐN: 15´ + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Điều khiển lớp tập 1 -2 lần sau đó chia tổ luyện tập ( Quan sát, giúp đỡ ). g, Trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. 9´ + Nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, cho một nhóm làm mẫu. + Cho cả lớp chơi thử, thi đua nhau chơi. + Tổ chức cho hs chơi, nx, tổng kết. GV x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x 3. Phần kết thúc. 5´ + Tập hợp lớp, tập một số động tác thả lỏng. + GV cùng hs hệ thống nội dung bài. + Liên hệ giáo dục học sinh. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. GV x x x x x x x x x x x x Tiết 4: Khoa học. THỰC HÀNH: NÓI “ KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá rượi bia. 2. Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 3. Giáo dục: HS ý thức không dùng các chất gây nghiện và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * TCTV: Vào các hoạt động học của học sinh. *TC: HS khá, giỏi nêu được một số tác hại của ma tuý. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thông tin và hình ( sgk - 20 đến 23 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra. 5´ ? Thuốc lá, rượu, bia, ma tuý có tác hại gì cho người sử dụng và người xung quanh? Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Nội dung bài + HĐ3: Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm”. * M.tiêu: Hs nhận ra hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác mà có người vẫn làm. Từ đó có ý thức tránh xa nguy hiểm. 10´ * Cách tiến hành: + Sử dụng chiếc ghế của GV và một chiếc khăn làm đồ dùng cho trò chơi. + HD hs cách chơi; Để ghế vào giữa cửa ra vào. + Y/c hs cả lớp đi ra hành lang. + Cho các em lần lượt đi vào lớp sao cho không bị chạm vào ghế. ? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ? ? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, 1 số bạn đi chậm lại và rất thận trọng ? ? Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế ?.... * K.luận:Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc nếu họ ..... Điều đó cũng như việc thử sử dụng rượu, bia, ma tuý. + HĐ2: Trò chơi: Đóng vai. * M.tiêu: Hs biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 13´ * Cách tiến hành: ? Từ chối một bạn rủ hút thuốc lá, em sẽ nói gì ? + Ghi kết luận về các bước từ chối: - Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó. - Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. - Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là hãy tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó. + Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống, phân vai thể hiện tình huống. + Y/c từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống. * K.luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. C. Củng cố - Dặn dò: 5´ + Nhắc lại nội dung bài; Gọi một vài hs đọc mục bóng đèn toả sáng. + Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - 2 hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe - Chuẩn bị trò chơi. - Lắng nghe. - Chơi trò chơi . - Trả lời câu hỏi. - Các hs khác nhận xét, bình chọn các bạn chơi tốt. - Nghe. - Nối tiếp cho ý kiến. - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm 5. - Lần lượt các nhóm đóng vai. - Nghe. - Nghe, 2 hs đọc mục bóng đèn toả sáng. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5. Sinh hoạt. 1. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. 2. Đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới.
Tài liệu đính kèm: