I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn.
3. Thái độ: ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
TuÇn 6 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC - THAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn. 3. Thái độ: ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. Ii. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Ê-mi-li con _HS đọc bài và TLCH (Giang, Huyền) 2. Giới thiệu bài. Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Để đọc tốt bài này, gv lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạ - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). * Hoạt động 2: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc ( Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. ? Dưới chế độ A – pác – thai người da đen bị đối xử ntn? ?Ngưòi dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ?Vì sao cuộc đáu tranh được mọi người ung hộ? ? Hãy giới thiệu vị Tổng Thống đầu tiên của nước Nam Phi. * Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm - HS đọc thầm đoạn 2 - Dự kiến: Người da đen lao động vất vã, bẩn thỉu, bị trả lương thấp,sống làm việc chữa bệnh ở những khu riêng, không được tự do. - HS đọc đoạn 3- Đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh đã giành được thắng lợi. - 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài ( Trúc Anh) ( Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài ( Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài ( Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn Bài 3: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh + 61 km2 = 6 100 hm2 + So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành Bµi 4:- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN ( Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành (Thi đua ai nhanh hơn) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 6 m2 = .dm2 3 m2 5 dm2 = ....dm2 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con đường cứu. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu ( Anh Đào, Trúc Anh) + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu ( Hâu) + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu ( Thơm) ( GV nhận xét + đánh giá điểm 2. Giới thiệu bài mới: a. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, nhóm - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ( đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ( nhóm khác nhận xét + bổ sung. 2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * Hoạt động 2: - Hoạt động lớp, cá nhân a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ( tìm đường đánh Pháp. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ( Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân ( Giáo viên nhận xét ( tuyên dương 3. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Nhận xét tiết học Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời (Thái Hòa) 2. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3 Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não - Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết - Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó . - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK) - Làm việc cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. * Hoạt động 3: Củng cố - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học HDTH Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: H/s nắm chắc về khái niệm từ đồng ng ... g 10 em) - Nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc 3. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ được cách trình bày một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn . 2. Kĩ năng: Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. ( Giáo viên nhận xét Thi đua giữa cá tổ 2. Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - Giáo viên giới thiệu tranh , ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra, hoạt động của Hội Chữ thập đỏ. - Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn ® Giáo viên theo mẫu đơn - Học sinh nêu * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ( cần nêu rõ: - Lớp đọc thầm + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. - Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Chấm 1 số bài ( Nhận xét kỹ năng viết đơn. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp ( Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tih thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------- Thø 6 ngµy 1 th¸ng 10 n¨m 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập chung C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm? - 1 học sinh ( Mơ, Tấn ) ( Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số - Hoạt động cá nhân -Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số ( Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh - Học sinh sửa bài miệng * Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số - Hoạt động cá nhân - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? ( Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài * Hoạt động 3: Giải toán - Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc bài.3, 4 . - Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. - Bước 2: Tìm S hồ nước - Học sinh trình bày ( Bài 4: Tóm tắt - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con 4 lần là tỉ số - Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. a - b = 25 a : b = 6 - Thi đua giải nhanh Tìm a ; b 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị “Luyện tập chung “ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 2. Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi ( Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ( câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? HS trả lời + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học HDTH Toán CỦNG CỐ CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Hoạt động dạy- học: Ôn lý thuyết: ? Nêu bảng đơn vị đo diện tích. ? Hai đơn vị đo diện tích đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần. 2. Hướng dẫn h/s làm các bài toán. Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm. 2dm2 4m2 = m2 278m2 = dam2 m2 31hm2 7dam2 = ...dam2 536dam2 = hm2 dam2 8m2 56dm2 = dm2 420dm2 = m2.dm2 Bài tập 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 46m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. Bài tập 3: Tính diện tích khu đất như hình vẽ bên theo đơn vị đo héc - ta. 300m 200m 500m H/s tự làm bài. Gọi 2 h/s lên bảng làm 2 bài. Nhận xét chữa bài trên bảng. III. Củng cố – Dặn dò: Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần nhằm giúp hs nhận ra ưu, khuyết điểm để từ đó khắc phục và phát huy. - Học sinh nắm được phương hướng tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: Các tổ tự nhận xét hoạt động của tổ mình. Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp. Gvđánh giá lại tình hình hoạt động của lớp. Ưu điểm: Hs đi học đúng giờ. ý thức học bài tốt. Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực và bồn hoa sạch sẽ.Ý thức chuẩn bị bài tốt như: Th; Nga; Hµ b; H¶I; Lan Sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ. Tồn tại: Vẫn còn một số hs chưa chuẩn bị bài ở nhà tốt như: Tµi; Ngäc Linh; Nhi; Duyªn. Số hs đi học muộn vẫn còn như : Thđy III. Phương hướng tuần tới: Học chương trình tuần 7 Tiếp tục làm tốt các khu vực vệ sinh được giao.Chăm sóc bồn hoa tốt. Nộp các khoản đầu năm, T¨ng cêng luyƯn viÕt ch÷ ®Đp ®Ĩ tham gia thi cÊp trêng: Nga; Th; Liªn; Hµ ; H¶i Chấp hành tốt các nội quy nhà trường đề Giúp đỡ học sinh yếu LUYỆN VIẾT BÀI 4: TRÍCH ĐOẠN TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Hs luyện viết chữ nét nghiêng, nét đều. - Có ý thức luyện chữ viết, viết đúng, viết đẹp. - Trình bày bài viết: Trích đoạn Tre Việt Nam. .II. Hoạt động dạy - học: Gv cho hs quan sát bài Tre Việt Nam. HD hs chọn kiểu chữ để viết ( Hướng hs chọn kiểu chữ nghiêng đều nét) Gv hướng dẫn viết. Chữ nét nghiêng, nét đều. Hs viết vào bảng con. - Nhận xét Hs đọc bài trong vở, cả lớp theo dõi. Hs luyện viết vào vở. Chú ý nhắc hs cách trình bày. Gv quan sát uốn nắn những em còn xấu như bạn: Thắng, Tư, Quốc. Chú ý nhắc các em cách cầm bút, cách ngồi viết. Thu bài chấm. III. Nhận xét dặn - dò: Những bạn viết chưa đẹp về nhà viết lại **********************|********************
Tài liệu đính kèm: