Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 1.

Chào cờ:

NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21.

Tiết 2.

Đạo đức.

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM.

A : MỤC TIÊU:

- Học xong bài này học sinh biết.

+ Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường) , vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường).

+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức .

+ Tôn trọng UBND xã phường.

+ Giáo dục vệ sinh môi trường: Biết thực hiện những qui định của UBND xã.

B : TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.

- Ảnh trong bài học.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tiết 1.
Chào cờ:
Nhận xét hoạt động tuần 21.
Tiết 2.
Đạo đức.
Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em.
A : Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết.
+ Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường) , vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường).
+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức .
+ Tôn trọng UBND xã phường.
+ Giáo dục vệ sinh môi trường: Biết thực hiện những qui định của UBND xã.
B : Tài liệu phương tiện.
- ảnh trong bài học.
C : Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bàihọc giờ trước của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
I. Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện . Đến uỷ ban nhân dân phờng.
* Mục tiêu. – HS biết được một số công việc của UBND xã , và bớc đầu biết đợc tầm quan trọng của UBND xã .
* Tiến hành..
- GV mời 1-2 h/s đọc truyện trong SGK.
- Cho h/s thảo luận các câu hỏi sau.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã ( phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi ngời dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
- GV theo dõi HD h/s thảo luận .
- Gv nhận xét , gọi h/s đọc ghi nhớ trong SGK.
II. Hoạt 2 . Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu . HS biết một số việc làm của uỷ ban nhân xã phờng.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho h/s thảo luận , gv theo dõi, gợi ý cho h/s khi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- GV kết luận.
+ UBND xã (phường ) làm các việc : b, c, d,đ, e, h , i,.
III. Hoạt động 3. Làm bài tập 3 trong SGK.
* Mục tiêu. HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã ( phường) .
* Tiến hành. 
- GV giao nhiệm vụ cho h/s. .
- Cho h/s làm việc cá nhân.
- Gọi một số h/s lên trình bày ý kiến .
- Gv nhận xét kết luận.
+ b, c, là hành vi ,việc làm đúng.
+ a, là hành vi không lên làm . 
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Cho h/s tìm hiểu về UBND xã nơi các em sinh sống .
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- 2 h/s đọc bài .
- cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... làm giấy khai sinh cho em , nGa đi theo bố .
+ ...làm rất nhiều việc nh. Xác nhận chỗ ở . quản lí việc xây xựng trờng học , điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng...
+ UBND xã (phường ) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với ngời dân ở địa phương . Vì vậy, mỗi ngời dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành các công việc .
- 2 h/s đọc ghi nhớ .
- HS chú ý.
- HS thảo luận theo nhóm 2 .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến .
- HS nghe GV kết luận.
Tiết 3
Toán .
Luyện tập.
A: Mục tiêu .
-Giúp HS :
+ Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanhvà diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huốngđơn giản .
 Hs yếu làm được BT1 trong sgk.
B : Đồ dùng dạy học.
- GV : đồ dùng dạy học.
- HS : đồ dùng học tập.
C : Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.GV HD h/s làm bài , GV theo dõi và cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài3: GV h/d học sinh làm bài .
+ Yêu cầu HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2: GV h/d học sinh về nhà làm.
4. Củng cố , dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập.
Bài giải .
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có :
a =25dm ; b =1,5 dm; c = 18dm.là .
25 + 1,5 x2 =53 ( d m2 )
Diện tích xung quanh là.
53x18 = 954(dm2)
954 + 37,5 x2 = 1029.(dm2).
- HS làm bài 3.
+ HS phát biểu ý kiến .
a, Đ; b, S ; c. S ; d, Đ;
- HS theo dõi.về nhà thực hiện.
___________________________________________________
Tiết 4:
Tập đọc.
Lập làng giữ biển .
A: Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- Hs yếu đọc được một đoạn trong bài.
B: Đồhay dùng dạy học .
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. ổn định tổ chức (5)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp cả bài theo đoạn.
- Gợi HS đọc phần chú giải .
- GV yêu cầu HS đọc bài theo đoạn .GV theo dõi sửa lỗi phát âm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- GV lưu ý cách đọc giọng các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài .
- GV cho Hs đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu thế nào là làng biển , dân chài ?
- GV chia lớp ra thành các nhóm yêu cầu HS đọc bài , trao đổi thảo mluận câu hỏi cuối bài .
- GV mời 1 HS khá lên điều hành các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và Ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi ?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì?
c: Đọc diễn cảm.
Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài . HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng cho phù hợp . 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Gv cho HS đọc phân vai .
- GV theo dõi cùng cả lớp nhận xét .
4. Củng cố , dặn dò(5)
_ GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS nghe .
- 4 HS đọc bài theo đoạn .
+ HS 1: Nhụ ...hơi muối .
+ HS 2: Bố Nhụ...thì để cho ai.
+ HS3: Ông Nhụ ....nhường nào.
+ HS4 : Để có.....chân trời .
- 1 HS đọc phần chú giải .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài . 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp .
+ HS trả lời :
- Làng biển : Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
Dân chài : Người dân làm nghề đánh cá
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm và trao đổi , trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, Bố bạn , ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo và đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đấy đất rộng , bãi dài ,cây xanh , nước ngọt , ngư trường gần , đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được mọt vàng lưới và buộc được một con thuyền
+việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có đều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt , dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền .Làng mới sẽ giống một ngôi ;làng trên đất liền, có chợ có trường học , có nghĩa trang .
+Ông bước ra võng , ngồi xuống võng vặn mình , hai má phập phồng như người súc miệng khan , ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ của con trai mình quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và cả nhà sau đó sẽ đi . Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời. 
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới , giữ một vùng của tổ quốc.
+ 4 HS đọc bài , lớp theo dõi phát biểu .
+ HS nghe GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
 Tiết 5
Kĩ thuật
$22: rán đậu phụ 
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán.
- Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu.
-Cho HS quan sát hình 2:
+Nêu cách sơ chế đậu phụ?
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế đậu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK.
-GV lưu ý HS (SGV – Tr. 44)
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách rán đậu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy trình bày cách rán đậu ở gia đình em?
+Muốn rán đậu đạt yêu cầu cần lưu ý điểm gì?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán,
chảo rán, đĩa, đũa nấu.
-Rửa, để ráo nước, cắt đậu.
-HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”
______________________________
Buổi chiều
Toán;
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4,9 x 5,5 - 4,9 x 4,5 
12000 : 4 : 6
Bài 2 tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật biết:
 a = 2,5m, b = 4,5m, c = 3,5m.
Tập đọc: Luyện đọc bài” Lập làng giữ biển” 
___________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012.
Tiết 1.
Toán .
Diện tích xung quanh diện tích toàn phầncủa hình lập phương
A : Mục đích yêu cầu:
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
- HS yếu làm được BT1 trrong sgk.
B : Đồ dùng dạy học.
GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau . ... ương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”
2.Phần cơ bản.
*Ôn di chuyển tung và bắt bóng 
-Chia các tổ tập luyện .
*Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
*Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn
 3 Phần kết thúc.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
1-2phút
18-22 phút
6-8 phút
5 phút
5-7 phút
7-9 phút
1-2 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * 
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 6
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể
_________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:
Toán.
Thể tích của một hình.
A: Mục tiêu.
 Giúp HS có biểu tợng về thể tích của một hình.
 Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
- HS yếu nắm được công thức tính thể tích một hình. Làm được BT1 tronh sgk.
B: Đồ dùng dạy học.
 Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bà cũ .
3. Dạy học bài mới .
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Nội dung.
a. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình .
- GV tổ chức cho HS quan sát và nhận xét .trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK.
- Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ . GV đặt câu hỏi để HS trả lời , và rút ra kết luận trong từng VD.
- GV gọi HS nhắc lại .
b. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.
Cho HS quan sát và nhận xét các hình trong sách giáo khoa.
- GV gọi HS trả lời.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét , GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2.
+Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+So sánh thể tích của hình Avà hình?
Bài 3: 
- Gv có thể tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và đợc nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, chia HS trong lớp thành một số nhóm .
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm .
- GV đánh giá bài làm của HS .
- GV thống nhất kết quả. 
4. Củng cố ,dặn dò .
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát.
HS nghe.
HS quan sát và nhận xét.
HS nêu kết luận trong từng VD:
+ Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lớn hơn thể tích hình lập phương.
+ thể tích hình C bằng thể tích hình D 
+ Thể tích hình p bằng tổng thể tích các M và N .
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm có 26 hình lập phương nhỏ .
+ Thể tích hình A lớn hơn hình B.
- HS theo dõi .
 - HS làm bài 
+ Có 5 cách sếp 6 hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật 
____________________________________________
Tiết 2 .
Tập làm văn.
Kể chuyện
Kiểm tra viết.
I- Mục tiêu 
* Thực hành viết bài văn kể chuyện.
*Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở đầu, diễn biến,kết thúc.
*Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tảhình dáng, hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong tryuện.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi 4 HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS.
 +Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiép hoặc gián tiếp.
 + Phần diễn biến: Mỗi sự việc lên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải lôgic,khi kể nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật.
 + Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. 
- dặn HS về nhà xem lại những kiến thức về lập chương trình hoạt động.
__________________________________________
Tiết 3:
Khoa học.
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
I. Mục tiêu.
Sau bài học h/s biết.
+ Trình bày tác dụng của năng lượng gió , năng lượng nớc chảy trong tự nhiên.
+Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió , năng lượng nước chảy.
- Giáo dục vệ sinh môi trường: Biết sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy vào sinh hoạt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lợng nớc , năng lượng gió.
- Hình trang 90,91SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I : ổn định tổ chức .
II: Kiểm tra bài cũ.
III: Dạy bài mới.
1 Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Bàu mới.
a.Hoạt động 1.
* Mục tiêu.
- HS trình bày đợc tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể đợc một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió .
* Tiến hành.GV cho HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
+ Vì sao có gió ?
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con ngời sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
+ Liên hệ thực tế?
b. Hoạt động 2.
* Mục tiêu. HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên .
- Kể được một số thành tựu trong việc sử khai thác và sử dụng năng lượng nước chảy.
* Tiến hành.
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi .
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+ Con ngời sử dụng năng lợng nước chảy trong những việc gì?
+ Liên hệ trong thực tế ?
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các câu hỏi và kết lại ý đúng.
c. Hoạt động 3.
* Mục tiêu : HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin.
* Tiến hành .
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : đổ nước làm quay tua –bin của mô hình 
4.Củng cố dặn dò (5)
- GV nhận xét giờ học .
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS trả lời theo câu hỏi 
- HS lắng nghe .
- HS làm việc theo nhóm .
+ Gió là sự chuyển động của không khí . 
+Làm mát ,quạt gió làm quay tua bin máy phát điện ...
+HS liên hệ thực tế .
- HS chú ý .
+Làm quay tua bin máy phát điện ...
+Quay máy thuỷ điện ...
+HS phát biểu ý kiến 
- HS lắng nghe .
-HS chú ý .
-HS thực hành theo hướng dẫn .
Tiết 4 Âm nhạc
$22: ôn tập bài hát: 
tre ngà bên lăng bác
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 - Một vài động tác phụ hoạ
 2/ HS:- SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
.2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
-GV biểu diễn 1 lần.
-GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
-GV thực hiện mẫu
-HD cho HS tập theo
.3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe 1 lần nữa.
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS học hát lại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
-HS hát lại cả bài. trên ?
____________________________________________
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 22
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc