I- Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng các tiếng phiên âm (a-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/ 5; 9/ 10; 4/ 3; 1/ 7; 1/ 10).
-Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -HS học thuộc lòng “Ê-mi-li, con . ”; TLCH về nội dung.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI (Theo NHỮNG MẨU CHUYỆN LỊCH SỬ THẾ GIỚI) I- Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng các tiếng phiên âm (a-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/ 5; 9/ 10; 4/ 3; 1/ 7; 1/ 10). -Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi SGK). II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III- Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: -HS học thuộc lòng “Ê-mi-li, con ... ”; TLCH về nội dung. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Gọi 2 HS khá đọc tồn bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -GV chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu ... với tên gọi a-pác-thai. + Đoạn 2: Tiếp ... không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt. +Lượt 1 : Cho HS tìm từ khĩ và h/dẫn đọc các từ ngữ khĩ; sửa lỗi cách đọc nghỉ. +Lượt 2: Cho HS tìm từ mới, khĩ trong bài : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, ... +Lượt 3 : Yêu cầu HS đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu tồn bài. b) Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm, trao đổi cặp và trả lời: -G/t về đất nước Nam Phi: Nam Phi ở cực Nam Châu Phi, dtích 1 219 000km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Prê-tô-ri-a, rất giàu khoáng sản. *Ý đoạn 1 : G/t về đất nước Nam Phi. -Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ? *Ý đoạn 2 : Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. -Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? *Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế độ a-pác-thai. -Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? -GV chốt ý: rút ra bài học. -HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời -Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi a-pác-thai. - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải sống, chữa bệnh, đi học ở những nơi riêng ; không được hưởng một chút tự do dân chủ nào. -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đ/tranh chống chế độ a-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, ở Nam Phi... -Nêu nội dung. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -GV mời 1 số HS nối tiếp đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. . Lưu ý giọng đọc cảm hứng, ca ngợi, sản khoái. -GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3) Nhận xét, dặn dò: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. -Bài tập cần làm: bài 1a (2 số đầu); 1b (2 số đầu); bài 2; 3 (cột 1); bài 4/ tr.28. II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. -Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: HS lên bảng sửa bài 3/ tr.28 (SGK). B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài: *Bài 1/ tr.28: *Bài 2/ tr.28: *Bài 3/ tr.29: *Bài 4/ tr.29: *Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số đo là mét vuông: -Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước. 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 ; 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2 ; 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2 ; 26dm2 = m2 ; ... -HS tự làm bài. GV theo dõi hướng dẫn. -Một số em trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = ... mm2 Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 35 ; B. 305 ; C. 350 ; D. 3500 -GV cho HS làm bài và chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm. *Bài 3 : Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm: 2dm2 7cm2 ... 207cm2 ; 3m2 48dm2 ... 4m2 ; 300mm2 ... 2cm2 89mm2 ; 61km2 ... 610hm2 . -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. -GV cho HS làm bài và chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm. *Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một viên gạch lát nền là: 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 3) Nhận xét, dặn dò: Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. -Biết được: Người sống có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. -Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình và cho xã hội. -Xác định được thuận lợi, khó khăn của mình; biết lập kế hoạch vượt khó khăn. *Tích hợp TTĐĐHCM: Ý chí và nghị lực Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Cần rèn luyện ý chí và nghị lực theo gương Bác Hồ. *GDKNS: +Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). +Kĩ năng đặc mục tiêu vượt khĩ vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. +Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II/ Tài liệu và phương tiện: -Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. -Mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó. Thẻ màu cho hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: HS nêu ghi nhớ bài học: Có trách nhiệm về việc làm của mình. B- Bài mới: 1) Hoạt động1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3. (Làm việc cả lớp) *Mục tiêu: Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. *Cách tiến hành: -Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết. -Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết. -GV gợi ý : +Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật +Khó khăn về gia đình: nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm, thiếu sự chăm sóc của bố mẹ, +Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt -GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn. *Kết luận: -Phần lớn các em có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. -Cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên. 2) Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: Tự liên hệ, kể lại một việc làm của mình và tự rút bài học. *Cách tiến hành: -Liên hệ xem bản thân mình có những thuận lợi, khó khăn gì? -Chúng ta đã vượt khó vươn lên như thế nào? -Trao đổi cùng bạn; trình bày trước lớp. *Cuối tiết học cho học sinh: -Tập hát 1 đoạn: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần) -Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” 3) Nhận xét, dặn dò: Thể dục: BÀI 11 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục đích yêu cầu: -Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài của tiết kể chuyện. -Tranh ảnh về câu chuyện định kể. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Cho 1 HS đọc rõ, to đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị, một nước, truyền hình, phim ảnh, ... -Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý của đề bài (SGK). -GV: Gợi ý SGK mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện. -GV hỏi HS đã chuẩn bị như thế nào về câu chuyện đã tìm. -GV mời vài em nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. -Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. 3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo nhĩm: -Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV bao quát, giúp đỡ HS. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Sau khi HS kể chuyện trong nhĩm xong GV gọi đại diện một số em trình bày trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất, tiến bộ nhất ... 4) Nhận xét, dặn dò: Toán: HÉC–TA I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích héc-ta. -Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). -Bài tập cần làm: bài 1a (2 dòng đầu); bài 1b (cột đầu); bài 2/ trang 2 ... vào vở. -Nộp bài. -Theo dõi. -Đổi vở, soát lỗi. 3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2/ tr.55: *Bài 3/ tr.56: *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc nội dungBT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV dán 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn các câu văn trong BT. -Cho HS nhận xét cách ghi dấu thanh: +Tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt trên chữ cái đầu của âm chính ưa - chữ ư. Tiếng mưa, lưa, thưa không đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. +Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối) dấu thanh đặt trên (hoặc dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ- chữ ơ. Tiếng tươi không đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. - Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có cách đánh dấu thanh như tiếng giữa. - Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, ngược. *Bài tập 3: -Cho 1 HS đọc nội dungBT3. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Hoàn thành các thành ngữ tục ngữ: +Cầu được, ước thấy. +Năm nắng, mười mưa. +Nước chảy đá mòn. +Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 4) Nhận xét, dặn dò: Âm nhạc: CON CHIM HAY HÓT Nhạc : Phan Huỳnh Điểu. Lời : theo đồng dao. Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Tp Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. -Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II/ Đồ dùng dạy học: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: “Phan Bội Châu và phong trào Đông du”. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn các hoạt động: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp.) - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: +Nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. +Vì sao các phong trào đó thất bại? b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi : +Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của NgTất Thành. +Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? +Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? +Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? +Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? (Để xem nước Pháp và các nước khác® tìm đường đánh Pháp) +Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? (Sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau). +Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? (Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình). +Ng Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? (Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5-6-1911). -Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ. -HS đọc lại ghi nhớ. 3) Nhận xét, dặn dò: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục đích yêu cầu: -Nhận biết cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1). -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một. -Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm, ... III/ Các hoạt động dạy học: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1/ tr.62 *Bài 2/ tr.62 *Bài 1 : a) HS tiếp nối đọc đoạn văn: “Biển luôn thay đổi màu ...” -Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời). -Câu nào nói rõ đặc điểm đó? (Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn). -Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? (Tác giả qsát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây mưa + Khi bầu trời ầm ầm dông gió). -Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị ntn? (Tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng). ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. b) HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. -Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? (Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều). -Tgiả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? (Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào. + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa). -Nêu tác dụng của những liên tưởng khi qsát và miêu tả con kênh? (Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn). *Bài 2: Hướng dẫn HS lập dàn ý. -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. -Từ những điều đã quan sát, HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cảnh sông nước (một dòng sông, con suối, ...). -Từng HS đọc bài đã viết hoàn chỉnh. -GV nhận xét ghi điểm. -Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý. 3) Nhận xét, dặn dò: Thể dục: BÀI 12 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết: -So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. -Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó. -Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (a,d) bài 4/ trang 31. II/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS sửa bài 3/ trang 31. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1/ tr.31: *Bài 2/ tr.31: *Bài 3/ tr.32: *Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: a) ; ; ; . ; ; ; . b) ; ; ; . ; () ; ; . -Lớp làm bài vào vở. *Bài 2: Tính: -Gọi HS đọc yêu cầu đề. -GV cho HS làm bài và chữa bài. -Lớp làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. a) + + = + + = = b) - - = - - = = c) × × = = d) : × = = = *Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài 5ha = 50 000m2 Diện tích hồ nước là: 50 000 × = 15 000 (m2) Đáp số: 15 000m2. -HS làm bài. GV nhận xét và ghi điểm. 3) Nhận xét, dặn dò: Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. -Giáo dục ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *LGGDMT: HS biết giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng lây bệnh. *GDKNS: +Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. +Kĩ năng tự bảo vệ bản thân và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng tránh bệnh sốt rét. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS đọc bài “Dùng thuốc an toàn” TLCH về nội dung. B. Dạy bài mới: 1) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -Nêu được tác nhân, đường lây bệnh sốt rét. *LGGDMT: HS biết giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng lây bệnh. *Cách tiến hành: *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi : « Em là bác sĩ ». *Bước 2: Thảo luận cả lớp. a) Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? (2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt). b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? (Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người). c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? (Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra). d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? (Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành). *GV chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 2) Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu : Biết làm cho nhà và nơi ngủ không có muỗi. -Biết nằm màn để bảo vệ mình. *Cách tiến hành: *Bước 1: Thảo luận. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? *Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận. *Giáo viên kết luận: +Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi bặm, ... và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù, ... Muỗi a-nô-phen thường bay vào buổi tối để đốt người. +Phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, ... +Chôn kín rác thải, dọn sạch nơi nước đọng. +Cần ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *GDKNS: +Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. +Kĩ năng tự bảo vệ bản thân và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng tránh bệnh sốt rét. 3) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: