Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nhắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3).

-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.

-HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

*Tích hợp TTTGĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi đoạn thư cần HTL.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
(Trích)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nhắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3).
-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em.
-HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
*Tích hợp TTTGĐĐHCM: Bác Hồ là người cĩ trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi đoạn thư cần HTL.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: Nêu một số điểm cần lưu ý trong giờ tập đọc cho HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
-Gọi 2 HS khá đọc tồn bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-GV chia bài thành 2 đoạn : 
+ Đoạn 1: Từ đầuvậy các em nghĩ sao ?
	 + Đoạn 2: Phần cịn lại. 
-Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt.
 + Lượt 1: Tìm từ khĩ và h/dẫn đọc các từ ngữ khĩ; sửa lỗi cách đọc nghỉ.
 + Lượt 2: GV cho HS tìm từ ngữ khĩ trong bài : 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... 
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, trao đổi theo cặp và trả lời:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì?
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
*Tích hợp (Bổ sung câu hỏi): Qua thư của Bác, em thấy Bác cĩ tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?
-HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
- Chấm dứt chiến tranh, CM tháng 8 thành công...
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- HS phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
-Nêu nội dung. 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV đọc mẫu, giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng, thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, và niềm tin của Bác vào HS - những người sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp. Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2), nhấn giọng các từ : xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
-Cho HS nhẩm HTL những câu văn đã chỉ định : «Sau 80 giời nô lệ ... ở công học tập của các em »
-Cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4/ trang 4. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con; Nêu cách học bộ môn Toán 5.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS ôn tập: 
- Yêu cầu HS quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số
- Lần lượt HS nêu phân số, viết, đọc đọc: hai phần ba.
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc. 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành.
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2 : 3 ; 4 : 5 ; 12 : 10.
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3?
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4 : 5 ; là kết quả của 12:10 
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? (mẫu số là 1). HS viết , ...
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1: 
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 0: ;...
3) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài: 
*Bài 1/ tr.4:
*Bài 2/ tr.4:
*Bài 3/ tr.4:
*Bài 4/ tr.4:
*Bài 1: Đọc phân số
a) Gọi HS đọc các phân số.
b) Nêu tử số và mẫu số. 
-Một số em trình bày kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét. 
*Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số.
3 : 5 ; 75 : 100 ; 9 : 17.
-Gọi HS đọc yêu cầu đề.
-GV cho HS làm bài và chữa bài.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; ...
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống:
 a) 1 = b) 0 = 
4) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-HS lớp 5, lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
-Có ý thức học tập, rèn luyện. 
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
*GDKNS: 
+Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
+Kĩ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị của HS lớp 5).
+KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng là HS lớp 5).
II/ Tài liệu và phương tiện: 
Các bài hát chủ đề “Trường em”; Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên”; giấy trắng; bút màu; các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Kiểm tra bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B- Bài mới:
1) Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận
*Mục tiêu: 
HS vui và tự hào vì đã là học sinh lơp 5.
*GDKNS: 
+Kĩ năng tự nhận thức.
+Kĩ năng xác định giá trị.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì? 
(Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5.)
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
(Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen).
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
(Em cảm thấy rất vui và tự hào) Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
-Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
-Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận.
Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.
2) Hoạt động 2: Xác định được nhiệm vụ học sinh lớp 5 
*Mục tiêu: Biết được những viêïc cần làm của HS lớp 5.
1. HS thảo luận theo nhóm đôi.
2. Một vài HS trình bày từng việc làm và giải thích lí do.
3. GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Điểm (đ) sai.
*GDKNS:KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng HS lớp 5).
3) Hoạt động 3: Tự liên hệ
*Mục tiêu:HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ là một HS lớp 5.
1. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn?
2. HS làm việc cá nhân.
3. Thảo luận theo nhóm đôi.
4. Một số HS tự liên hệ trước lớp.
5. GV nhận xét, khen ngợi.
6. Một số HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
4) Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên.
*Mục tiêu:
1. HS đặt câu hỏi để phỏng vấn bạn.
2. GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi.
5) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 1
TỔ CHỨC LỚP – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện:
LÝ TỰ TRỌNG 
I/ Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 
-HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
*ĐCND: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài của tiết kể chuyện.
 -Tranh ảnh về tình thầy trị.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sách và tinh thần học tập của HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) GV kể chuyện:
-GV kể lần 1. viết lên bảng các tên nhân vật. Sau đó giải nghĩa các từ khó ở chú giải.
-GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh. HS lắng nghe, chú ý tranh.
+Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
(Lí Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư.)
3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a.Kể chuyện trong nhóm:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể.
-GV mời 3 tốp HS lên thi kể chuyện theo tranh.
-Sau đĩ cho 2 HS thi kể tồn bộ câu chuyện 
+Tranh 1: Lí Tự Trọng rất sáng dạ được cử ra nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt.
+Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường, Lí Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
-Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhĩm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
4) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: KC đ ...  2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. 
-GV cho 2 HS làm trên bảng nhóm dưới hình thức tiếp sức.
-Cho HS trình bày bài làm và chữa bài.
-GV yêu cầu một số HS đọc lại.
-Thứ tự đúng : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
*Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
-HS làm bài cá nhân: viết lại cho đúng.
-Cho HS trình bày bài và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng. 
+Âm đầu «cờ» đứng trước i, e, ê viết là k ; đứng trước các âm còn lại [a, o, ô, ơ, ư, ...] viết là c.
+Cho HS nhẩm thuộc quy tắc.
*Ở lớp 1, HS được giải thích qu là một âm (âm«quờ»).
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC 
Lịch sử:
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Biết được thời kì đầu TDP xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp. 
+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Tr.Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết tên đường phố, trường học,  ở địa phương mang tên Trương Định.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/ 4. 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK- ĐDHT. 
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
+Sáng 1/ 9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào k/chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu bài:
-Cho HS rút ra ghi nhớ.
+ Củng cố:
-TD Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? (1/ 9/ 1858).
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
(- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh.)
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ?
(Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục k/chiến.)
+ Trước băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
(Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”.)
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
(Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.)
-Em học tập được điều gì ở Trương Định?
-HS đọc ghi nhớ SGK/4.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
3) Nhận xét, dặn dò:
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
-Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
-Lồng ghép GDMT: Yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của quê hương, yêu quê hương đất nước. Biết bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ; 5, 6 tranh ảnh.
-Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 1 học sinh nêu lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài:
*Bài 1/ tr.14:
*LGGDBVMT: Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
-1Học sinh đọc đề - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn.
-HS đọc lại yêu cầu đề bài
-HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? (Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , )
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
(- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ).)
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? ( HS tìm chi tiết bất kì.)
3) Thực hành:
*Bài 2/ tr.14:
-GV chấm điểm những dàn ý tốt.
-Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
-HS giới thiệu tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy.
-Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
-Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
-Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình.
3) Nhận xét, dặn dò:
-Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
-Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
Thể dục:
BÀI 2
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
Toán:
PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành PS thập phân.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4a,c/ trang 8. 
II/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: So sánh hai số thập phân 
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu phân số thập phân
-Hướng dẫn HS thực hành.
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
 -Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- HS thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần.
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo.
- HS tìm phân số thập phân bằng các phân số , và .
-GV chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân.
2) Thực hành
*Bài 1/ tr.8:
*Bài 2/ tr.8:
*Bài 3/ tr.8:
*Bài 4/ tr.8:
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS tự viết hoặc nêu cách đọc phân số thập phân.
*Bài 2: Viết các phân số thập phân:
Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
-HS lên bảng viết từng phân số.
-Lớp nhận xét ; GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân:
; ; ; ; 
-HS nói miệng hoặc viết.
-GV và lớp nhận xét.
(Phân số ; ; chưa là phân số thập phân).
*Bài 4: Điền số thích hợp và ô trống
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài. -Gọi đại diện từng nhĩm trình bày kết quả.
-HS lần lượt sửa bài. Nêu đặc điểm của phân số thập phân.
-GV cùng cả lớp nhận xét và hồn thiện. 
3) Nhận xét, dặn dò:
Khoa học:
NAM HAY NỮ ? 
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học giữa nam và nữ.
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1số quan niệm xã hội về vai trò nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
*GDKNS: 
+Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
+Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
+Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học: 
+Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 6, 7, 8, 9.
+Các tấm phiếu trắng bằng 1/4 khổ giấy A4 (để HS viết vào đó).
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: 
Xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
*GDKNS: 
+Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi 1,2,3 tr.6 SGK.
-Thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Mỗi nhóm nêu 1 kết quả, các nhóm khác so sánh.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
-GV kết luận: 
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có sự khác biệt về mặt sinh học. (râu, tinh trùng ; kinh nguyệt, trứng...)
2) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: 
Phân biệt được những đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
*GDKNS: 
+Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
+Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-Giáo viên phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu SGK-tr.8 và hướng dẫn cách chơi.
*Bước 2: Cả lớp thực hiện như hướng dẫn.
*Bước 3: Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
*Bước 4: -Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.
*Đáp án: (Nam: Có râu; Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; Mang thai; Cho con bú.
Cả nam và nữ: Kiên nhẫn; Thư kí; Giám đốc; Chăm sóc con; Mạnh mẽ; Đá bóng; Tự tin; Dịu dàng; Trụ cột gia đình; Làm bếp giỏi.)
5) Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ (TT).

Tài liệu đính kèm:

  • docH 1.doc