Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 10

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.

3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

II. Chuẩn bị:

- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.

III. Các hoạt động:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 10 :TÌNH BẠN (tiÕp theo) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: 	Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: 	Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh.
Em đã làm gì khiến bạn buồn?
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm 2 bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai?
Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
v	Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại, thuyết trình.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
® Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
v	Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Nêu yêu cầu.
Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
Học sinh thảo luận – trả lời.
Chon 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
Trao đổi nhóm đôi.
Một số em trình bày trước lớp.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nghe.
Thø hai ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2010
TIÕNG VIƯT
ÔN TẬP(TiÕt 1, 2) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.
	2. Kĩ năng: 	 - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
 *	Bài 1:
Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê.
Gia+ùo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả làm bài.
*	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp đọc minh họa.
• Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất nhất.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh nhìn bảng phụ đọc kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài miêu tả.
Thảo luận cách đọc diễn cảm.
Đại diện nhóm trình bày có minh họa cách đọc diễn cảm. 
Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm (thuộc lòng).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
 TOÁN
Tiết 46 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
 - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 48
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuyển phân số thập phân thành STP và cách đổi số đo độ dài dưới dạng STP
  Bài 1:
 Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
Bµi 3: 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán.
  Bài 4:
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài.
3kg 5g= 3,005kg 30g = 0,03kg 
1103g = 1,103kg
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài và nêu kết quả
 = 12,7 ; = 0,65; = 2,005
 = 0,008
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài và sửa bài .
11,02km = 11,020km; 11,02km= 11km20m
11,02km = 11,02km
Líp nhËn xÐt
H S lµm bµi
48m85cm= 48,85m 72 ha= 0,72km2
Líp nhËn xÐt
-Xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu
Mét hép mua hÕt sè tiỊn lµ:
 180 000 : 12= 15 000(®ång)
36 hép mua hÕt sè tiỊn lµ:
 15000x 36 = 540 000( ®ång)
 §S: 540 000 ®ång
Thø ba ngµy 09 th¸ng 11 n¨m 2010
TOÁN
TiÕt 47: KIỂM TRA
I.Mơc tiªu
 1. KiÕn thøc
 -ViÕt sè thËp ph©n; gi¸ trÞ theo vÞ trÝ cđa ch÷ sè thËp ph©n, viÕt sè ®o ®¹i l­ỵng d­íi d¹ng sè thËp ph©n.
 -So s¸nh sè thËp ph©n. §ỉi ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch.
 -Gi¶i bµi to¸n tØ lƯ
 2. KÜ n¨ng
 -RÌn luyƯn ®ỉi ®¬n vÞ ®o vµ gi¶I to¸n d¹ng tØ lƯ
 3. Th¸i ®é
 -Yªu thÝch m«n to¸n, thÝch t×m tßi.
II. ChuÈn bÞ
 -Gi¸o viªn; §Ị bµi
 -HS: GiÊy bĩt
III. Néi dung
 PhÇn 1: Khoanh vµo ch÷ c¸itr­íc c©u tr¶ lêi ®ĩng.
Sè “ M­êi b¶y ph¶y bèn m­¬i hai” viÕt lµ:
 A. 107,402 B. 17,402 C. 17,42 D. 107,42
 2. viÕt d­íi d¹ng sè thËp ph©n lµ:
 A. 1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1
 3.Sè lín nhÊt trong c¸c sè 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 lµ:
 A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9
 4. 6cm2 = mm2
 A. 68 B. 608 C. 680 D. 6800
 5. Mét khu ®Êt h×nh ch÷ nhËt cã chiỊu dµi lµ 400m, chiỊu réng lµ 250m. DiƯn tÝch khu ®Êt ®ã lµ:
 A. 1 ha B.1km2 C. 10 ha D. 0,01 km2
PhÇn 2:
Sè thËp ph©n?
6m 25cm = m
25 ha = km2 
Mua 12 quyĨn vë hÕt 18 000 ®ång. Hái mua 60 quyĨn vë nh­ thÕ hÕt bao nhiªu tiỊn?
IV. §¸nh gi¸
PhÇn 1( 5 ®)
Mçi lÇn khoanh ®ĩng ®­ỵc 1 ®iĨm.
1. Khoanh vµo C 2. Khoanh vµo D 3. Khoanh vµo D 
4. Khoanh vµo B 5. Khoanh vµo C.
 PhÇn 2 ( 5 ®) 
 Bµi 1( 2 ®)
 ViÕt ®ĩng sè thËp ph©n vµo mçi chç chÊm ®­ỵc 1 ®iĨm.
6m 25 cm = 6,25 m
25 ha = 0,25 km2
 Bµi 2( 3 ®iĨm)
 60 quyĨn vë gÊp 12 quyĨn vë sè lÇn lµ;
 60 : 12 = 5 ( lÇn)
 Sè tiỊn mua 60 quyĨn vë lµ:
 18 000 x 5 = 90 000( ®ång)
 §¸p sè: 90 000 ®ång.
Thø t­ ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 48 :CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
	- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Cộng hai số thập phân
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
	•	Giáo viên nêu bài toán dưới dạng ví dụ.
Giáo viên theo dõi ở bảng con, nêu những trường hợp xếp sai vị trí số thập phân và những trường hợp xếp đúng.
Giáo viên nhận xét.
	•	Giáo viên giới thiệu ví dụ 2.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét chốt lại ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng hai số thập phân, biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, động não.
  Bài 1:
Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
  Bài 3:
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà, chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài ...  trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều .
_GV nêu câu hỏi :
Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
_GV tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan)
v	Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, động não, thực hành.
Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Công bố hình thức thi đua.
Đánh giá thi đua.
Þ Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài
Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản”
Nhận xét tiết học. 
	Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Nghe.
Hoạt động cá nhân.
- Quan sát lược đồ/ SGK.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 
_HS quan sát H a2 và chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK.
Trình bày kết quả.
Nhắc lại.
Phù hợp khí hậu nhiệt đới.
+ Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.
Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng).
Nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.
 TIÕNG VIƯT
 ÔN TẬP( TiÕt 7)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
2. Kĩ năng: 	- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài 
 chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,
 t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sổ tay chính tả.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài.
Nêu đại ý bài?
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm một số vở.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập sổ tay chính tả.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa.
Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh cách viết đúng chính tả.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước.
Chuẩn bị: “Luật bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
Học sinh đọc thầm toàn bài.
Sông Hồng, sông Đà.
Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi trong lòng trắng bọt”, “Mỗi năm lũ to” giữ rừng”.
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
Học sinh viết.
Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chép vào sổ tay những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
 Đuôi én.
 Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
 Ngân dài.
 Ngưng lại – ngừng lại.
 Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
 Bột gỗ – gây gổ
Học sinh đọc các từ đã ghi vào sổ tay chính tả.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
 TIÕNG VIƯT
 ÔN TẬP( TiÕt 8)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa).
2. Kĩ năng: 	- Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết 
 các bài tập nhằm trau đồi kỹ năng dùng từ.
3. Thái độ: 	- Yêu thích Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng và hay tiếng 
 mẹ đẻ.
II. Chuẩn bị: + GV: 
+ HS: Từ điển.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa).
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành.
 * Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
+ Từ đồng nghĩa.
+ Từ trái nghĩa.
+ Từ đồng âm.
+ Từ nhiều nghĩa.
+ Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
 * Bài 2:
_GV dán phiếu
•
 Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3:
_GV nhắc HS : mỗi em có thể đặt 2 câu ,mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm
_ Giáo viên chốt lại: Ôn tập từ đồng âm
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn cho học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm trau đồi kỹ năng dùng từ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành.
 * Bài 4:
_ Giáo viên chốt lại: Từ nhiều nghĩa
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não.
+ Tổ chức thi đua giữa 2 dãy.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Đại từ xưng hô”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
2 học sinh nêu bài tập 4.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh lần lượt lập bảng – Nêu nghĩa của mỗi từ để củng cố kiến thức cần ôn.
Mỗi học sinh có một phiếu.
Học sinh lần lượt trả lời và điền vào từng cột.
Học sinh lần lượt sử dụng từng cột.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài và bổ sung vào những từ đúng.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa
Học sinh đọc kết quả làm bài.
No ; chết ; bại ; đậu ; đẹp
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu kết quả làm bài.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Học sinh làm bài và nêu kết quả
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
Học sinh động não trong 1’ để tìm từ và yêu cầu bạn của dãy kia tìm từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa, đồng âm)).
 KHOA HỌC	 
Tiết 20 :ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh .
 - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
2. Kĩ năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ .
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 * Bước 2: 
Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?
Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
	 20tuổi
Mới sinh	 trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ:	 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
	 thành	 Sơ đồ đối với nữ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
Học sinh đính sơ đồ lên tường.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 10.doc