I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
4. Kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thức( tự nhận thức mình là học lớp 5)
Kĩ năng xác định gi trị của HS lớp 5
Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cch ứng sử ph hợp trong một số tình huống để xứng đáng l HS lớp 5)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
ĐẠO ĐỨC TiÕt 02: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 4. Kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thức( tự nhận thức mình là học lớp 5) Kĩ năng xác định giá trị của HS lớp 5 Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu - Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 3. Giới thiệu bài mới: “Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. - Hoạt động nhóm bốn Phương pháp: Thảo luận - Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. - Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. - Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện, t.luận - Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. - Học sinh kể - Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. - Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. ® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thuyết trình - Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. - Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. - Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . Theo dõi 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC TiÕt 03: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào . - Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê . 3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Theo dõi - Giáo viên ghi tựa đề - Lớp nhận xét - bổ sung. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Giáo viên nhận xét cách đọc _GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . Giáo viên chốt lại - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? _Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 5. Tổng kết - dặn dò: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ TiÕt 02:LƯƠNG NGỌC QuyÕn _ CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 2. Kĩ năng: -Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng - Trò: SGK, vở III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu - Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. - Học sinh viết bảng con Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo của phần vần 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: T.hành, giảng giải - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm ) - Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,.. Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. - Học sinh lắng nghe, viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Phương pháp: Luyện tập Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mô hình - Học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích theo hàng dọc (ngang, chéo). Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học Thứ hai ngày 12 tháng 0 9 năm 2011 TOÁN TiÕt 06: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức: -Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số . -Chuyển một phân số thành một phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện Hs đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạ ... ình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. * Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. _Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . - Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể . Giáo viên nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng * Hoạt động 3: Củng cố + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 67 tháng 09năm 2011 TOÁN TiÕt 10 : HỖN SỐ (tt) I. Mơc tiªu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - Trò: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK) Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số - HD cách chuyển hỗn số thành PS - Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra - Học sinh giải quyết vấn đề Giáo viên chốt lại Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21 8 8 8 - Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em) * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. Giáo viên nhận xét Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - Học sinh nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. Giáo viên chốt ý Học sinh làm bài a) b, c) lµm t¬ng tù - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài a) b, c) Lµm t¬ng tù - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. - Học sinh còn lại làm vào nháp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TiÕt 04: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 2. Kĩ năng: Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 4. Kĩ năng : Thu thập sử lí thông tin . Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu ,thông tin ) Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3 - Trò : SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Quan sát, thảo luận Bài 1: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành, thảo luận Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 * Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học Đ ịA L Í: ĐịA HÌNH VÀ KHỐNG SảN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. 2. Kĩ năng: - Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam. - Trò: SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - VN – Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Học sinh chỉ trên lược đồ - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2 . Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút đàm - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... - Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ - Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit . * Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: