I-Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.
II-Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III-Các hoạt động dạy – học
TUẦN 1 Từ 19/8 – 23/8/2013 NGÀY TIẾT MÔN PPCT BÀI DẠY GHI CHÚ THỨ 2 19/8 1 Tậpđọc 1 Thư gửi các học sinh 2 Toán 1 Ôn tập : Khái niệm về phân số. 3 Đạo đức 1 Em là học sinh lớp 5 4 Anh văn 1 5 Hát 1 6 Chào cờ 1 THỨ 3 20/8 1 Chính tả 1 Việt Nam thân yêu 2 Toán 2 Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số. 3 Mỹ Thuật 1 4 LTC 1 Từ đồng nghĩa 5 Lịch sử 1 Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định 6 Khoa học 1 Sự sinh sản THỨ 4 21/8 1 Kể chuyện 1 Lý Tự Trọng. 2 Toán 3 Ôn tập so sánh hai phân số. 3 Tập đọc 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 4 Khoa học 2 Nam hay nữ 5 Thể dục 2 6 Anh văn 2 THỨ 5 22/8 1 Tin học 2 2 TLV 1 Cấu tạo bài văn tả cảnh GDMT 3 Toán 4 Ôn tập so sánh hai phân số (TT) 4 LT- câu 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa. 5 Kĩ thuật 1 Đính khuy hai lỗ 6 Địa lí 1 Việt Nam đất nước chúng ta. THỨ 6 23/8 1 T- L văn 2 Luyện tập tả cảnh. 2 Toán 5 Phân số thập phân 3 HĐTT 1 Chủ điểm: Vòng tay bè bạn. 4 TD 2 5 AV 3 6 AV 4 Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn: 14/8 T1-TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I-Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt. II-Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III-Các hoạt động dạy – học A-MỞ ĐẦU Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của học sinh . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em : Yêu cầu học sinh xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm: Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta. Giới thiệu : Trực tiếp - HS lắng nghe. 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau : Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? Đoạn 2 : Phần còn lại . Khi hs đọc, GV kết hợp : + Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp . + Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó. -Đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng). -2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc ( 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu ... ), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ? - Qua bức thư, Bc muốn nĩi với cc em điều gì ? +Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?) -Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. -Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Đọc thầm đoạn 2 : - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. -HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. - hs nu nd bức thư c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm đoạn 2 để làm mẫu cho HS. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chú ý : - Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em -HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp -Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). -HS thi đọc thuộc lòng. 3-Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Hs nhắc lại nd bức thư - Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm . Công học tập của các em -------------------------------------------------- TOÁN (Tiết 1) ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I-Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số. II-Đồ dùng dạy học Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lắng nghe. 2-Dạy bài mới 2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số -Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ? -Yêu cầu hs giải thích ? -Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp. -Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số - Sau đó yêu cầu hs đọc . -Đã tô màu băng giấy. -Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy. -Hs viết và đọc đọc là hai phần ba . -Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó. -Hs đọc lại các phân số trên . 2-2-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số -Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2 -Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số . -Hs nhận xét bài làm trên bảng . -Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai -Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ? -Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại -Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 . -Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . - viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 . - nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? -Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD . -Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 . -Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ? -1 có thể viết thành phân số như thế nào? -Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD . -Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - 0 Có thể viết thành phân số như thế nào? -3 hs lên bảng thực hiện . -Hs lần lượt nêu : Là thương của phép chia 4 :10 Là thương của phép chia 9 : 2 -Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó . -Cả lớp làm vào giấy nháp -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 . -Hs nêu : VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = -Hs lên bảng viết phân số của mình VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . -1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau . -Hs tự nêu . VD 1 = Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . . -0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 . 2-3-Luyện tập – thực hành Bài 1 :Đọc các phân số -BT yêu cầu làm gì ? Bài 2 :Viết các thương sau dưới dạng phân số Cho HS làm bảng con Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1 Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống -Hs đọc đề bài. - HS trả lời -Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp . 3 : 5 = ; 75:100 = ; 9 : 17 = -Hs làm bài 32= ; 105 = ; 1000 = a) 1 = b) 0 = -Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Hs giải thích cách điền số của mình 3. Củng cố – Dặn dò -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . --------------------------------------------------------- ÑAÏO ÑÖÙC (Tiết 1 + 2) BÀI : Em là học sinh lớp 5 * I. MỤC TIÊU : - Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Tự nhận thức được những mặt mạnh, mặt yếu của bản thn cần khắc phục, đặt mục tiu v kế hoạch phấn đấu trong năm học. - Có ý thức học tập, rèn luyện, vui và tự hào là học sinh lớp 5. * Kĩ năng tự nhận thức, xc định gi trị, ra quyết định II. CHUẨN BỊ : - GV : + Sử dụng tranh trong SGK + Phiếu bài tập cho học sinh - HS : + Chuẩn bị bi ở nh III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : (Tiết 1) A. Ổn định lớp : B. Dạy bài mới : 1. Khm ph : - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK trả lời cu hỏi : Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì ? Em thấy nét mặt của các bạn như thế nào ? Bức tranh thứ hai vẽ gì ? Cô giáo đã nói gì với các bạn ? Em thấy các bạn có thái độ như thế nào ? Bức tranh thứ ba vẽ gì ? Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn ? Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố khen ? - Gio vin giới thiệu bi mới ghi bảng. 2. Kết nối : * Hoạt động 1 : Lm việc nhĩm 4 Vị thế của học sinh lớp 5 a) Mục tiu : Học sinh thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, vui v tự ho vì đ l học sinh lớp 5. Tự nhận thức được mình l học sinh lớp 5. b) Cch tiến hnh : * Bước 1 : Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm – Pht phiếu bi tập cho học sinh thảo luận : Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên ? Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các lớp dưới trong trường ? Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học sinh lớp 5 ? * Bước 2 : Trình bày kết quả - Giáo viên v cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời. F GV kết luận : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Gio vin gọi học sinh đọc ghi nhớ. 3. Thực hnh ... ùng dạy học : - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Quả Địa cầu . - 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2.Nội dung : *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và giới hạn nước ta Bước 1 : -Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi : +Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? +Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? +Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? Bước 2 : - Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. Bước 3 : -Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu. -Gv hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì với các nước khác ? *Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. -Kiểm tra đồ dùng học tập. -Đất liền, biển, đảo và quần đảo -Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; đông, nam và tây nam; Biển Đông. -Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa . -Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp . - HS: có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Hình dạng và diện tích nước ta. Bước 1 +Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? +Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? +Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? +So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ? Bước 2 : -Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời . *Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. -Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : + Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. -Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi -Hs khác bổ sung . *Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” Bước 1 : Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng. Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống Bước 3 : -Gv khen thưởng đội thắng cuộc. -2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng -Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs được phát 1 tấm bìa) -Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi -Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng 3. Nhận xét – Dặn dò : -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . --------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn : 16/8 TẬP LÀM VĂN (Tiết 2) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. *Tích hợp GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thin nhin, cĩ tc dụng GDBVMT. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Bảng pho to phóng to bảng so sánh + 5, 6 tranh ảnh - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. H: Hãy trình bày cấu tạo của một bài văn tả cảnh? H: Phân tích cấu tạo của bài Nắng trưa. - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 2. Bi mới: - 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài “Nắng trưa” a. Giới thiệu bài mới: b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại - Thảo luận nhóm Bài 1: HS đọc lại yêu cầu đề HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì Giáo viên chốt lại 3. Luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, trực quan Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình Phương pháp: Vấn đáp 4. Củng cố - dặn dò - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------ TOÁN (Tiết 5) PHÂN SỐ THẬP PHÂN I-Mục tiêu: - Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv nhận xét, ghi điểm. -Hs lên bảng làm bài. 2-DẠY BÀI MỚI 1. Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài – Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài -Trong tiết học toán này các em sẽ tìm hiểu về phân số thập phân. HS1: So sánh các phân số: và HS2: Phân số nào lớn hơn? và b. Giới thiệu phân số thập phân -Gv viết lên bảng các phân số và yêu cầu hs đọc. -Các em có nhận xét gì về mẫu số của phân số trên ? -Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số thập phân - Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ? -Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ? -Tương tự với các phân số *Kết luận : +Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. +Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để có 10,100,1000 . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân ( cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân ) 3.Luyện tập, thực hành Bài 1 -Gv viết các phân số thập phân lên bảng Bài 2 -Gv đọc hs viết. Bài 3 -Gv cho hs đọc phân số, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. -Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ? Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - Hs đọc phân số. +Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . . +Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 . . . -Hs làm : -Hs nêu cách làm . VD : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho. - HS lắng nghe -Hs đọc nối tiếp ; ; ; . - Một em lên bảng viết, lớp viết vào vở) ; ; ; -Hs đọc và nêu : Phân số là phân số thập phân . -Phân số có thể viết thành phân số thập phân : -Hs làm bài a) c) c) d) 4. Nhận xét – dặn dò: -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm lại các BT và chuẩn bị bài sau . SINH HOẠT TẬP THỂ (Tiết 1) CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY BẠN BÈ HOẠT ĐỘNG 1: TRÒ CHƠI “TRAO BÓNG” I. MỤC TIÊU - Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo. - Giáo dục HS ý thức tập thể. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bóng, dụng cụ đặt bóng, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi, IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến cho HS nắm được: trong giờ sinh hoạt tập thể tới, các em sẽ được hướng dẫn một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên “Trao bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh mới dành được chiến thắng. - Đối tượng chơi: cả lớp (tùy số lượng của lớp mà chia làm nhiều đội khác nhau, chia đều số lượng người khỏe, người yếu). - Chuẩn bị 2 quả bóng (bóng đá loại vừa), 4 cái chậu nhựa con (chọn loại chậu không sâu lòng) để đặt quả bóng. - Sân chơi rộng, kẻ vạch sẵn vị trí của các đội, đường chạy để trao bóng. - Cử trọng tài. Bước 2: Tiến hành chơi GV hướng dẫn cách chơi: - Chia đôi sân chơi thành 2 bên; đặt tên một bên là sân A, một bên là sân B. - Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về phía 2 đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển số thứ tự từ 1 – 8 (tùy theo số lượng người của đội). Những người đeo từ số 1 – 4 của mỗi đội đứng về phía bên sân A - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn, những người đeo số 5 – 8 đứng về phía sân B - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn. - Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu. Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng. - Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài (ví dụ: Mỗi đội có 8 người): + Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước (hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5. + Các số 5 chạy nhanh đặt quả bóng vào chậu cho số 2. + Số 2 đội bóng trao cho số 6. + Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3. + Số 3 đội bóng trao cho số 7. + Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4. + Số 4 đội bóng trao cho số 8. - Như vậy đã hết một vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã trở về vị trí sân B. Đổi lại, người ở vị trí sân B trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai. - Đội nào hoàn thành trước, đội đó được ghi điểm. Lưu ý HS: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi: + Người đội bóng không đi đúng đường vạch. + Bóng rơi khỏi chậu. + Trao bóng nhầm số thứ tự. Bước 3: Nhận xét – Đánh giá - Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng và mời GVCN lên nhận xét. - GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi. Nhấn mạnh, tham gia trò chơi này, các em không những rèn luyện thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo léo trong xử lí tình huống để có được bàn thắng. Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất. - Tuyên bố kết thúc cuộc chơi. Ngày 19/8/2013 KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT PHẠM THỊ KIM XUYẾN GIÁO VIÊN SOẠN Nguyễn Minh Quốc
Tài liệu đính kèm: