Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 22

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 22

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

2. Kĩ năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.

3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.

 Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
13.02
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Lập làng giữ biển 
Luyện tập chung
Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( Tiết 2)
Đường Trường Sơn 
Thứ 3
14.02
L.từ và câu 
Toán 
Khoa học 
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Một thể tích một hình
Năng lượng của chất đốt (tiết 2)
Thứ 4
15.02
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí 
Cao Bằng 
Xentimet khối – Đềximet khối
Oân tập văn kể chuyện 
Ôn tập 
Thứ 5
16.02
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Ôn tập về qui tắc viết hoa 
Mét khối 
Oâng Nguyễn Khoa Đăng 
Thứ 6
17.02
L.từ và câu 
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Luyện tập
Sử dụng năng lượng của gió và nước chảy.
Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22 :EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2 )
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: 	- Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.
	Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.
4. Gi¸o dơc kÜ n¨ng sèng:
- KÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ( yªu Tỉ quèc ViƯt Nam).
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin( vỊ ®Êt níc vµ con ngêi ViƯt Nam).
- KÜ n¨ng hỵp t¸c nhãm.
- KÜ n¨ng tr×nh bµy nh÷ng hiĨu biÕt vỊ ®Êt níc, con ngêi ViƯt Nam.
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
GV: Băng hình về Tổ quốc VN
 Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “ Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1) 
Em có cảm nghĩ gì vền đất nước và con người VN ?
Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : 
+ Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c
+ Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e
- GV kết luận : 
+ Ngày 2/9/1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử
+ Ngày 7/5/1954 : Chiến thắng Điện Biên Phủ
+ Ngày 30/4/1975 : Giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước 
+ Sông Bạch Đằng : gắn với chiến thắng Ngô Quyền chống giặc Nam Hán , chiến thắng của nhà Trần chống quân xâm lược Mông – Nguyên 
v Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3/ SGK)
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN , việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN ,  
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt 
v	Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ (BT 4, / SGK).
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm 
- GV nhận xét tranh 
Hoạt động 4: Củng cố.
Nghe băng bài hát “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
GV hình thành ghi nhớ 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị: “Em yêu hoà bình ” (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
Hát 
2 học sinh trả lời
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Học sinh lắng nghe
Hoạt động nhóm 4
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
- Các HS khác đóng vai khách du lịch
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến 
+ HS xem tranh và trao đổi 
 Hoạt động nhóm đôi 
- HS lắng nhe và cảm nhận qua từng lời hát
- HS trình bày cảm nhận của mình 
Đọc ghi nhớ.
LỊCH SỬ
Tiết 24:ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- H biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực  cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
2. Kĩ năng: 	- Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn.
3. Thái độ: 	- Giaó dục lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được tặng nhiều huân chương cao quý?
® GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Đường Trường Sơn “
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn.
GV cho HS đọc SGK đoạn đầu tiên.
Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn.
® Giáo viên hoàn thiện và chốt:
  Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
  Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn.
® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn.
Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử.
® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu:
	Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
+ Học sinh đọc SGK (2 em).
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung.
Học sinh quan sát bản đồ.
Hoạt động cá nhân.
+ Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính.
® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4.
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Học sinh so sánh và nêu nhận xét.
ĐỊA LÍ
Tiết 24:ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu, thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
2. Kĩ năng: 	- Mô tả và xác định vị trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu.
	- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lượt đồ khung.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu. 
III. Các hoạt động:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.
Nêu các đặc điểm của LB Nga?
Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
So sánh.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.
v	Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
 (để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
· Diện tích:
	1/ Rộng 10 triệu km2
	2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi”. 
Nhận xét tiết học.
+ Hát 
Học sinh trả lời.
Bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh điền.
· Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
· Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
	Hoạt động nhóm, lớp.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động lớp.
+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK).
Thø hai ngµy 07 th¸ng 02 n¨m 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 43 :LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:	- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Lập làng giữ biển.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Giáo viên luyện đọc cho ... tích xung quanh _ diện tích toàn phần hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP
Các mặt là hình gì?
Các mặt như thế nào?
Mấy cạnh – mấy đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Có? Kích thước, các kích thước của hình?
Nêu công thức Sxq và Stp
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Giáo viên chốt công thức 
GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2
Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt.
Tìm cạnh biết diện tích.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị : “Luyện tập “
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Học sinh trả lời.
+ Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp
Sxq = S1 đáy ´ 4
	Stp = S1 đáy ´ 6
+ HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq và Stp của HLP
S xung quanh:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
S toµn phÇn:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
Hỏi về công thức Sxq _ Stp hình lập phương.
S xung quanh:
2,5 x 2,5 x 4 = 25 (dm2)
S ®¸y lµ:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
S b×a cÇn ®Ĩ lµm hép lµ:
25 + 6,25 = 31,25 (dm2)
Thø t­ ngµy 09 th¸ng 02 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 108 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.”
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình lập phương.
Nêu đặc điểm của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Vận dụng công thức tính Sxq , Stp hình lập phương giải toán.
 Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Thi đua giải nhanh.
Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh.
a)	 4m 2cm
b) m
c) 1,75m
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
+ Học sinh đọc đề bài.
2m5dm = 2,05m2
S xq h×nh lËp ph­¬ng lµ:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81(m2)
S tp h×nh lËp ph­¬ng lµ:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m2)	
Học sinh đọc đề bài và QS hình.
H×nh 3& h×nh 4	
Học sinh đọc đề + quan sát hình.
Sai.
§ĩng.
Sai.
§ĩng.
Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em).
® học sinh nhận xét lẫn nhau.
Thø n¨m ngµy 10 th¸ng 02 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 109 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh vân dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: 	- Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập chung”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm).
Bài 1:
Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân
Lưu ý : câu b ) nên đổi về cùng 1 đơn vị để tính 
Bài 2:
Giáo viên chốt:
Lưu ý cách tính phân số.
Công thức mở rộng: R = P : 2 – D
 	 b = P : 2 
v	Hoạt động 2: Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4 lần.
Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng. 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thể tích của một hình”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
+ HS đọc đề và tóm tắt.
HS nêu lại công thức Sxp và Stp của HHCN .
a) S xq h×nh hép ch÷ nhËtlµ:
(2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
S 2 ®¸y:
2,5 x 1,1 x 2 = 5,5(m2)
S tp:
3,6 + 5,5 = 9,1(m2)
b) S xq h×nh hép ch÷ nhËt lµ:
(30 +15) x 2 x 9 = 810(dm2)
S 2 ®¸y;
30 x 15 x 2 = 900(dm2)
S tp:
810 + 900 = 1710( dm2)
Học sinh đọc từng cột.
 1 2 3
ChiỊu réng: 
P mỈt ®¸y: 14 1,6
S xq: 70 0,64
S tp: 94 0,96
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh đọc đề.
+ NÕu gÊp c¹nh cđa h×nh lËp ph­¬ng lªn 3 lÇn th× S xq & S tp cđa nã gÊp lªn 9 lÇn.
Hoạt động cá nhân.
Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 02 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 110 :THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
2. Kĩ năng: 	- Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Thể tích một hình “.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
Giáo viên nhận xét và đánh giá
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu
_ GV thống nhất kết quả : Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
+ HLP nằm hoàn toàn trong HHCH
V HLP <  V HHCN.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ HS quan sát nhận xét các hình SGK
H×nh hép ch÷ nhËt A gåm 16 h×nh lËp ph­¬ng nhá.
H×nh hép ch÷ nhËt B gåm 18 h×nh lËp ph­¬ng nhá.
H×nh B cã thĨ tÝch lín h¬n.
+ HS quan sát nhận xét các hình SGK
- H×nh A gåm 45 h×nh lËp ph­¬ng nhá.
H×nh B gåm 28 h×nh lËp ph­¬ng nhá.
- H×nh A cã thĨ tÝch lín h¬n h×nh B.
+ Các nhóm thi đua xếp hình 
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và giải thích cách xếp hình 
KHOA HỌC
Tiết 43 :SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 1.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Sử dụng an toàn.
KÍ DUYỆT TUẦN 22:
Khối trưởng 
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 22.doc