Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( Tl câu hỏi 1, 2, 3)

II. Phương tiện dạy học:

 Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
LÒNG DÂN ( Phần1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( Tl câu hỏi 1, 2, 3)
II. Phương tiện dạy học:
	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à . Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
* Tìm hiểu bài:
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay . Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cộng, trừ, nhân , chia hỗn số và biết so sánh hỗn số.
II. Phương tiện dạy học:
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
3. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
 ž.Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS tự giải bài, sau đó nêu kết quả phép tính vừa thực hiện lên bảng. 
ž.Bài 2: GV định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
 - Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...
 - HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu được cách giải.
ž.Bài 3: HS tự giải rồi chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò
 - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
 - Nhận xt tiết học.
a. x	b. : 	
c. + 	 d. - 
- HS lên bảng làm
 2 
 5 
a) So sánh và chữa bài như sau.
 = ; = mà > 
nên >
d) Tương tự
a. 1 
 b. 2
 c. 2
d. Tương tự
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
Lòng dân (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nôi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, ghi điểm.	
3. Bài mới : * Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. Luyện đọc.	
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2. 
 b. Tìm hiểu bài.
CH1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?
CH2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
CH3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là " Lòng dân " ?
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 Nhấn giọng các từ thể hiện thái độ.
Rút nội dung.
4. Củng cố - dặn dò.
 - Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính.
Chuẩn bị : Những con sếu bằng giấy.
Hai HS đọc nối tiếp phần một.
HS giỏi đọc.
Quan sát tranh minh họa.
Nối tiếp đọc từng đoạn.
Đoạn 1 : .... cai cản lại
Đoạn 2 : .... chưa thấy.
Đoạn 3 : còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
+ Bọn giặc hỏi .... An trả lời .... 
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, ...
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng...
Từng tốp phân vai.
Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: Biết chuyển:
-Phân số thành số thập phân.
-Hỗn số thành phân số.
-Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian lm bi.
 Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Sau đó HS tự giải rồi chữa bài.
Bài 3:GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. Chẳng hạn:
Bài 4.GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Chẳng hạn:
 Bài 5: Hướng dẫn để HS về nhà làm.
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết học
+ Viết phân số thích hợp vào chỗ trống:
a. 1 dm = ....m	
b. 2 cm = ....m	
 c. 4 g = ...kg
-HS tự làm : Chẳng hạn: = ; 
 = ;...
- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu)
8 ; 
3.a. 1 dm = m ; 3 dm = m; 
 9 dm =m	
b.1g = kg ; 8g = kg ; 
25 g =kg 
 c.1pht= giờ; 6 pht = giờ = giờ
 12 pht = giờ = giờ
4.a. 2m 3dm = 2m + m = 2m	 
 b. 4m 37cm = 4m +m = 4m....
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập,....
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :
Bài 3: 
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
Nhận xét tiết học.
HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm Trình bày:
 + Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
 + Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
 + Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm..
 - Tổ 1: câu a, b ; Tổ 2 : câu c, d ; Tổ 3 :câu d, e. 
+ Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp.
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng tính, đồng ý,.....
Làm vào vở và chữa bài
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Khoa học
 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 	
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
II. Phương tiện dạy học: Các hình ảnh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu 
2. Bài mới:
* Giới hiệu bài học.
* Khai thác nội dung.
 * HĐ1 : Thảo luận nhóm 2
H: Nội dung các hình 1,2,3,4?
H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?	 
* HĐ2 : Cả lớp .
Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó  ... ...........................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp::
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung
Luyện tập:
 - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo mẫu; Chẳng hạn:
	1m 75cm = 1m + m = 1 m 
	8m 8cm = 8m + m = 8 m
 3. Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
a. - =	 ...	 
 b. + = .....	 
 c. - + =...
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
a.x =
b. x = x = 
c. :=x=
d. : = : = x = = 
Bài 2: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa.
a. x +	b. x- = 
 x = -	 x =+
 x = 	 x =
c. x = 	 d. x :=
 x =:	 x =x
 x =(hoặc)	 x =
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đó lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Phương tiện dạy học: 
- 4 đoạn văn cho hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma
- Nhận xét bài làm của HS
 2. Bài mới
Hớng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H: ẹề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn ma mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trờng học và ghi lại những điều quan sát đợc
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mửa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mửa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đờng phố và con ngời sau cơn mưa.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con ngời trên đờng phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lợt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Địa lí
Khí hậu
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậutới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, 
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Phương tiện dạy học: 
-Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam.
-Bản đồ khí hậu việt nam hoặc hình 1 sgk.
-Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi.
3.Bài mới.
Hoạt động 1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? 
-Lưu ý:Tháng1:đại diện cho mùa gió đông bắc.Tháng 7 :đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc đông nam.
-Yêu cầu hs lên chỉ hướng giótháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam,hoặc trên hình 1.
 +Kết luận:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Hoạt động 2:KHí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
+Làm việctheo cặp đôi.
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.
-Nêu câu hỏi sgk?
 -Nhận xét bổ sung.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hoạt động 3:Anh hưởng của khí hậu.
+Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs qs tranh hình1 ,hình 3 sgk, đọc sgk.
-Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta? 
-Cho hs liên hệ với địa phương.
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
4.Củng cố.
-Nêu câu hỏi rút ra kết luận .
 5.Dặn dò.
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-Trả lời.
- Quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ quả địa cầu.Bản đồ.
-Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa.
-HS chỉ bản đồ.
-Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi sgk.
-Trình bày trước lớp.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-Qs tranh, đọc sgk.
-Nêu thuận lợi và khó khăn.
-Liên hệ với địa phương em.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Toán
 Ôn tập về giải toán
I. Yêu cầu cần đạt:
-Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm bảng giải bài tập sau,dưới lớp giải vở giấy nháp:
2. Bài luyện tập
a.Ôn tập:
- GV nêu Bài toán 1 
- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải;
 Theo sơ đồ ta cĩ tổng số phần bằng nhau l :
	5 + 6 = 11 (phần)
Số b l: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn l : 121 : 11 x 6 = 66.
	Đp số : 55 ; 66
Bài toán 2 (HD tương tự) 
 b.Luyện tập ở lớp:
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài giải
Bài 1: 
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? 	
+ Thuộc dạng toán gì? 
+ Tỉ số của chúng là số nào?
Tổng (hiệu) là số nào?
	- GV chấm một số bài
Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để HS làm các BT 2 ; 3. Hết thời gian thì cho HS làm ở nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
 	Chuẩn bị bi tiếp theo
+ Viết số đo độ di theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m	 
 b. 3dm 12cm = ...dm 	
- Hs nêu yêu cầu BT1
- HS nhắc lại cch tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của 2 số đó.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
(Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
(Tìm hai số: số lớn và số bé.)
.Giải:
a) Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
 ĐS: 35 ; 45
b) HS tự làm.
HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Nhận xét tiết học
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xd quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ. Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.
2. Bài mới.
 * Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.
* Gợi ý kể chuyện.	
 GV gợi ý :
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?
* HS thực hành kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp.
GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.
b. Thi kể trước lớp.	 
3. Củng cố - dặn dò.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân
 - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Viết nháp dàn ý.
- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 3.doc