Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)

 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Giaó dục học sinh yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A - pác – thai
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giaó dục học sinh yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen)
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- Gọi HS đọc 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- 3HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
- Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Bài văn cho em biết điều gì ?
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với chế độ bước vào thế kỉ XXI )
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS cả lớp đọc thầm
- HS nghe
* Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác - thai .
* Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào .
* Đoạn 3 : Bất bình với ...bước vào thế kỉ XXI.
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen- xơn Man - đê- la, 1/5 
-HS đọc 
* Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI
- 2HS đọc chú giải SGK 
- HS luyện đọc 
- 1HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc và thảo luận
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK
* Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- 3HS đọc 
- HS nối tiếp nêu 
- HS nêu từ nhấn giọng , ngắt giọng(Bình đẳng, dũng cảm, ủng hộ, yêu chuộng tự do, công lí, thắng lợi, buộc phảI huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc tộc,..) 
- HS nghe
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3 đến5 HS thi đọc trước lớp 
- Nhận xét cách đọc của bạn 
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Toán
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 =...m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài.
- Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( nhóm bàn)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm2 7cm2 = 206cm2.
300mm2 > 2cm2 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1mm2 = cm2
 84 mm2 = cm2
b. 1cm2 = dm2
 27cm2 =dm2
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi)
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn)
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt :
 Lát nền : 150 viên 
 Viên ghạch : 40 cm
Diện tích căn phòng : ...m2?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng các tên người, nước ngoài trong bài; Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si- le.
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Trả lời các câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới.
 1. Giới thiệu bài: 
Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu bài(Đọc với giọng to, rõ ràng; giọng cụ già : điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên phát xít hống hách nhưng dốt nát, ngờ ngệch )
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc . 
- GV sửa lỗi phát âm 
- GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK
- Yêu cầu HS đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2 
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- HS nêu chú giải 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhúm 3
- 2 nhóm HS thi đọc nt bài 
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi 
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
- Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
+ Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2...
- Tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp?
- Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh giá như thế nào?
- Em thấy thái độ của ông đối với người Đức như thế nào? 
- Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì?
GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược 
- Qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Đó chính là nội dung của bài
GV ghi bảng 
 c) Đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
(Nhận thấy vẻ ngạc nhiên Những tên cướp )
+ treo bảng phụ
+ đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò.
* Liên hệ: Phát biểu cảm nghĩ về cụ già trong chuyện?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc trước bài sau
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS đọc thầm bài 
3 đoạn : 
* Đoạn 1: Trong thời gian ... “chào ngài”
* Đoạn 2 : Tên sỹ quan  điềm đạm trả lời.
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó : Si- le, Pa - ri, Hít- le, Vin - hem- ten, Mét- xi- na, I- ta -li -a, oóc- lê - ăng .
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần2.
* - Ngài thử xem Si- le đã dành những tác phẩm của mình cho ai nào? Nhà văn đã viết Vin- hem Ten cho người Thuỵ Sĩ, Nàng dâu ở Mét- xi- na cho người I- ta- li- a, cô gái O óc - lê- ăng cho người Pháp,
-2 HS đọc chú giải(SGK) 
-3 HS đọc (2vòng)
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ Xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nước pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn năm.
+ Hắn rất bực tức 
+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp
+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.
+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với ch ...  quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kể được 1 câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về 1 nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
- Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nước để gợi ý cho HS kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. kiểm tra bài cũ
HS kể chuyện em đã nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề 
- 1 HS đọc đề bài
H: Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn
- Yêu cầu của đề bài là việc làm như thế nào?
- Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị?
- Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai?
- Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì?
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK
- Em chọn đề tài nào? Hãy kể cho các bạn cùng nghe?
- HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể 
b) Thực hành kể chuyện
+ HS kể chuyện theo cặp
+ Thi kể trước lớp
GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc làm của nhân vật...
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe
Xem trước bài sau
- 2 HS kể 
- HS nghe
- 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước.
- Đó là cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh ủng hộ phong trào chống chiến tranh, tham gia thư quốc tế UPU, giúp đỡ người nước ngoài đang sinh sống tại VN...
- Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti-vi, đọc báo, hoặc là chính em.
- Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, nhữnh sự vật con người của nước đó đã để lại ấn tượng trong em.
- 2 HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS làm theo yêu cầu
- 2 HS kể cho nhâu nghe
- HS thi kể 
- lớp nhận xét
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Toán
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- So sánh các phân số.
- Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(lớp )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
- Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(4 nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu:
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các rút gọn kết quả về phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( HS khá, giỏi))
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
- Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm vào vở 
- Thu 5vở chấm.
- Nhận xột bài trờn bảng.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Lịch sử
Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đuòng cứu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình minh hoạ SGK: Chân dung Nguyễn Tất Thành .Phiếu học tập cho hs. Tranh tư liệu. Máy tính và máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A Kiểm tra.
Gọi hs thuật lại phong trào Đông Du.
Vì sao phong trào thất bại.
Nghe và đánh giá.
B. Bài mới.
 Mở đầu.
Gọi hs : Nêu những phong trào chống thực dân Pháp cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20
Nêu kết quả cuả các phong trào đó?
(Đều bị thất bại vì chưa có một con đường đúng đắn để cước nước).
Hoạt động 1.
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
Cho hs thực hiện thảo luận theo nhóm : 
+ Chia sẻ thông tin, tư liệu về thời niên thiếu và quê hương cuả Nguyễn Tất Thành mà em đã tìm hiểu được.
+ Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
Nhận xét và kết luận:
Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5- 1890 trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2. 
Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
Có lòng yêu nước, thương dân, có chí đánh đuổi thực dân Pháp.
Cho hs đọc sgk và trả lời : 
+Mục đích ra nước ngoài cuả Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao không đi theo các bậc tiền bối yêu nước?
Cho hs nêu kết quả và nhận xét kết luận:
Mục đích: Ra nước ngoài tìm đường cứu nước phù hợp.
Chọn đường đi về phương Tây chứ không đi theo phương đông như Phan Bội Châu ...vì các con đường đó đều thất bại.
Hoạt động 3.
ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước.
Cho hs đọc sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trình bày ý kiến.
Kết luận: 
Khó khăn: Đi một mình rất mạo hiểm, nhất là khi ốm đau, không có tiền.
Vì vậy người đã giải quyết khó khăn bằng cách rủ anh Tư Lê đi cùng nhưng anh Tư Lê không đủ can đảm để đi.
Người nhận làm bất cứ việc gì để sống và để đi. (nhận làm phụ bếp trên tàu một công việc nặng nhọc và nguy hiểm )
Qua đó thấy ý chí quyết tâm cao vì người rất dũng cảm dám đương đầu với khó khăn.
Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng trên con tàu đô đốc La-tu-xơ tơ-le-vin
Như vậy với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Cho hs dùng các ảnh tư liệu kể lại sự kiện NTT ra đi tìm đường cứu nước.
C. Củng cố, dặn dò.
Cho đọc nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Nghe.
Đọc SGK.
Làm việc theo nhóm và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung..
Đọc sgk, thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến.
Bổ sung.
 Nghe và bổ sung.
Trình bày.
Đọc nội dung bài.
Nghe.
@ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Duyệt của Ban giám hiệu
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 6.doc