I) Mục tiêu:
-Biết cách cách thực hiện các động tác vươn thở,tay , chân, vặn mình, toàn thân ,thăng bằng
Nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi " Thăng bằng". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II) Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân
III) Các hoạt động dạy học
TUAÀN 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Chào cờ : THỂ DỤC : ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ- TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG” I) Mục tiêu: -Biết cách cách thực hiện các động tác vươn thở,tay , chân, vặn mình, toàn thân ,thăng bằng Nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi " Thăng bằng". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân III) Các hoạt động dạy học Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy xung quanh sân trường - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Trò chơi " kết bạn" 2. Phần cơ bản a) Ôn tập 5 động tác: Vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà b) Học động tác điều hoà: b.Trò chơi vận động " Thăng bằng" -Cách chơi ,luật chơi sgv. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Hệ thống lại bài - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. X * * * * * * * * * * -Cn sự điều khiển. - Cán sự điều khiển lớp tập. - Đội hình hàng ngang - cán sự điều khiển lớp chơi -Lần 1 :Gv hô nhịp lớp tập. -Lần 2-3 :Cán sự ho nhịp lớp tập theo 2 hàng ngang.GV sửa sai -Lần1:Nêu tên, làm mẫu động tác -Lần2:vừa phân tích vừa làm mẫu -Học sinh tập riêng từng động tác - HS tập, giáo viên hô - Cán sự hô, lớp tập theo tranh - Học sinh tự tập theo tổ gv sửa - Trình diễn từng tổ. Nhận xét - Gv nêu tên trò chơi,nêu cách ,luật chơi. - Học sinh chơi thử và chơi thật - Quan sát nhận xét - hs nhận thực hiện x x x x x X x x x x x TOÁN CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I/ Mục đích yêu cầu : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài 1a, Bài 2 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu. Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . 3. Giới thiệu bài mới: “phân”. 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. Ví dụ 1 27 : 4 = ? m Ví dụ 2 43 : 52 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1:HS vận dụng quy tắc để thực hiện phép chia cụ thể . Học sinh làm bảng con. Bài 2:HS giải toán có liên quan đến chép chia . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. GV chấm bài nhận xét Bài 3:HS ôn cách viết phân số dưới dạng STP Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số. 5/ Củng cố - dặn dò:Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Tổ chức cho học sinh làm bài. Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m Chuyển 43 thành 43,0 Đặt tính rồi tính như phép chia 43, 0 : 52 Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ . Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70 m 6 bộ quần áo : ? m Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt: Học sinh làm bài và sửa bài . - Lớp nhận xét. TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hạu, biết quan tam và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc từng đoạn. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Vì hạnh phúc con người Truyện gồm có mấy nhân vật ? Chia bài này mấy đoạn ? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nọi dung bài * Đoạn 1 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé + Đoạn từ đầu gói lại cho cháu + Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé ! + Đoạn còn lại Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? Đoạn 2 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? - GV ghi bảng nội dung chính bài Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh đọc. 5/ Củng cố - dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 HS khá giỏi đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý” + Đoạn 2 : Còn lại. Chú Pi-e và cô bé . Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai. - Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt - Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác. Hoạt động lớp, cá nhân. Các nhóm thi đua đọc. LỊCH SỬ THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I/ Mục đích yêu cầu : Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) : II/ Đồ dùng dạy - học Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. Tư liệu lịch sử. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : 1. Vì sao có chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Thảo luận theo nhóm 4 nội dung: Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì? Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì? Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch? Giáo viên nhận xét + chốt. Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM. Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp và theo nhóm) Giáo viên sử dụng lược đồ chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. • Thảo luận nhóm 6 nội dung: Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào? Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? ? Giáo viên nhận xét, chốt. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới”Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Họat động nhóm. Học sinh thảo luận theo nhóm. Đại diện 1 số nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lớp nhận xét. Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục đích yêu cầu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c BT3, làm được BT2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ, từ điển. SGK, Vở. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết Giáo viên đọc một lượt bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn Đọc cho học sinh viết. Đọc lại học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 1 số bài. GV thống kê lỗi Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HS tìm từ phân biệt ch / tr ; ao / au Bài 3: HS tìm từ có phụ âm đầu ch / tr ; ao / au điền vào chỗ trống Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nghe. 1 – 2 HS đọc bài chính tả 1 học sinh nêu nội dung. HS luyện viết từ khó : Pi-e, chuỗi, thốt, Nô-en, lúi húi, Gioan, Học sinh viết bài. Học sinh tự soát bài, sửa lỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a. Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr – ch. Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên bảng – đọc kết quả của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin. Học sinh sửa bài nhanh đúng. Học sinh đọc lại mẫu tin. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/ Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa DT riêngđã học(BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại : Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ. Bài 1:HS ôn tập danh từ chung, danh từ riêng. Gv dán nội dung cần ghi nhớ : Danh từ chung là tên của một loại sự vật . Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa Bài 2 :HS ôn tập quy tắc viết hoa DT riêng + Tên người, tên địa lý ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài ? Viết hoa chữ cái đầu. + Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao động. Bài 3:HS ôn tập đại từ GV nhận xét, kết luận. + Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi. + Đại từ ngôi 2: chị, cậu. + Đại từ ngôi 3: ba. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sin ... cố - dặn dò: Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân.Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh). Nêu ghi nhớ. + Tìm thừa số chưa biết. + Tìm số chia. Học sinh đọc đề. Giải. Học sinh sửa bài. Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng ? thắng. Cả lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ Mục đích yêu cầu : -Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp,thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi nhớ).-Xác định được nội dung cần ghi biên bản(BT1,mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập BT1, (BT2) *(KNS) II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chấm điểm vở. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản. Bài 1: Bài 2 GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên chốt lại. Mục đích ghi biên bản. Tóm tắt những việc ghi vào biên bản. 2 chữ ký của người viết và chủ tọa. • Phân biệt cách viết biên bản và viết đơn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp. (KNS) Kĩ năng ra quyết định giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm đôi. 1 HS đọc yêu cầu của BT để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận. Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký. Mở đầu so với viết đơn: Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản. Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức. Kết thúc so với viết đơn. Giống: chữ ký người viết. Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn. Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ. Họat động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt trình bày. Triển lãm các biên bản tốt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt) I/ Mục đích yêu cầu : -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2) II/ Đồ dùng dạy - học III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Oân tập về từ loại. 4.Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ. GV hướng dẫn HS thực hiện : GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ. 5/ Củng cố - dặn dò: Học sinh hoàn tất bài vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. Nhận xét tiết học. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn. Phân loại từ vào bảng phân loại. Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. Cả lớp nhận xét. + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”. Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn. Học sinh lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét đoạn văn hay. ĐỊA LÍ GIAOTHÔNG VẬN TẢI I/ Mục đích yêu cầu : Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ Giao thông VN : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Giao thông vận tải” 4. Dạy - học bài mới : 1.Các loại hình giao thông vận tải Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Bước 1 : + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ? * Bước 2 : - GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 2. Phân bố một số loại hình giao thông Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) * Bước 1 : - GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi . + Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ? * Bước 2 : + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào SGK và TLCH - HS trình bày kết quả - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét . - HS làm BT ở mục 2 SGK - HS trình bày kết quả Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục đích yêu cầu : Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài 1(a,b,c), Bài 2 II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Bài 1:HS vận dụng quy tắc dể chia Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét sửa từng bài. Bài 2: HS giải toán liên quan chia 1 STP cho 1 STP Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải. GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập.” Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Nhận xét tiết học Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Nêu cách chuyển và thực hiện. 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10). = 235,6 : 62 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. Học sinh làm bài vào vở. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Tóm tắt. -Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 = 45,45 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em . I/ Mục đích yêu cầu : Ghi lại được biên bản cuọc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, trong gợi ý của SGK *(KNS)Ra quyết định giải quyết vấn đề: troa đổi nhóm . II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : (KNS) Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc nhóm ; hoàn thành biên bản vụ việc Bài 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . Yêu cầu học sinh nắm lại : +Những người lập biên bản là ai? +Thể thức trình bày. +Nội dung loại hình biên bản. HS thảo luận theo các câu hỏi ở SGK Bài 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các ý đã tìm theo thứ tự đúng. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) Bài 3: HS trình bày một biên bản đúng quy định GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét ® lưu ý. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS nêu . Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu đề bài . - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp. HS đọc yêu cầu của BT Học sinh nêu lại ghi nhớ. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. Sinh hoạt tuần 14 I/ Mục tiêu ;HS tổng kết được các hoạt động trong tuần nêu ra những ưu khuyết điểm chính để tìm giải pháp thích hợp.. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua.Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp loại thi đua của tổ.GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em.Sau đó các em trình bày sáng tác của mình.Cuối cùng GV tìm hiểu xem một số em có bố mẹ, anh, chị là bộ đội.Hướng dẫn các em viết thư thăm hỏi nhân ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.Tiếp tục củng cố các hoạt động : Truy bài đầu giờ, tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân và phòng học. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau trao đổi ý kiến thế nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm. Tuyên dương khen thưởng
Tài liệu đính kèm: