Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 17 năm 2012

Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 17 năm 2012

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:- Đọc đúng: Ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lặn lội, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và câu văn dài. Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài và từ : Ngu công, cao sản.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

3. Thái độ: GDHS thấy được tinh thần dũng cảm của ông Lìn đã đem lại hạnh phúc cho nhân dân .

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: 
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(33): 
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Đọc đúng: Ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lặn lội, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và câu văn dài. Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài và từ : Ngu công, cao sản.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
3. Thái độ: GDHS thấy được tinh thần dũng cảm của ông Lìn đã đem lại hạnh phúc cho nhân dân .
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: Tranh cây thảo quả
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hướng dân luyện đọc và tìm hiểu bài.
1. Luyện đọc.
- Đọc cả bài.
- Bài này chia thành mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn(2 lần).
- GV kết hợp rèn phát âm, giúp HS hiểu 1 số từ tập quán, canh tác, cao sản, ngu công)
- HS đọc nối tiếp theo cặp.
- GV đọc mẫu. 
2. Tìm hiểu bài:
- Ông Lìn đã làm thế nào để nghĩ cách đưa nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Tích hợp BVMT: Muốn có nguồn nước phục vụ và phát triển trồng trọt, mỗi chúng ta phải làm gì? 
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nêu cách đọc diễn cảm bài văn?
- GVhướng dẫn đọc diễn cảm.
- GVhướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 1.
- Luyện đọc đoạn 1.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 1.
III. Củng cố- dặn dò:
- HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện rồi trả lời câu hỏi trong SGK.
-1 học sinh khá đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1:Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp đến như trước nữa.
+ Đoạn 3: Còn lại .
- HS đọc nối tiếp theo đoạn(2 lần).
- HS đọc nối đoạn theo cặp.
- 1em đọc cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn , suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi TLCH.
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
- Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
* Ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- HS liên hệ. Tuyên truyền và vận động mọi người tích cực trồng cây gây rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng.
- 3em đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- HS luyện đọc đoạn 1, thi đọc đoạn 1 .
- GV- HS nhận xét đánh giá.
* Tích hợp Q và BPTE:
- Quyền được góp phần xây dựng quê hương
- Quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc mình. -GV nhắc lại nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất.
	-------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN :(81) 
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Ôn lại phép chia số thập phân.
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính toán thành thạo các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số phập phân .Giải được bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong thực hành toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Phấn màu.
 - Bảng phụ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài 1 : Tính:
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia số thập phân( 3 dạng cơ bản).
- HS tự giải sau đó chuyển cho nhau kiểm tra lại kết quả.
* Bài 2 : Tính:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 ´ 2 
b)8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,345 : 2 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
* Bài 3 :
- HS đọc đề.
- Phần a gồm mấy bước tính?
- GV khuyến khích HS tính theo nhiều cách. Có thể gợi ý cho h/s nếu các em không tự tìm ra.
* Bài 4 :- Gọi hs đọc đề toán 
- Yc hs làm bài và trả lời miệng
- Nhận xét cho điểm.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV tóm tắt bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Gìơ sau: Luyện tập chung.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 1HSTB lên bảng làm ý a.
- 2HSG lên bảng làm ý b,c.
- Chữa miệng bài 1 (83).
*Đáp án:
a)216,72 : 42 = 5,16
b)1 : 12,5 = 0,08
c)109,98 : 42,3 = 2,6
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 1HSTB lên bảng làm ý a.
- 1HSG lên bảng làm ý b.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 ´ 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68 = 65,68
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,345 : 2 
 = 8,16: 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725 
 = 1,5275
- 1 HS đọc đề.
- Phần a gồm 2 bước tính.
- HS làm bài vào vở rồi chấm.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15 875 – 15 625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15 625 = 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân tăng thêm là:
 15 875 ´ 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15 875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%
 b)16 129người
- 1 hs đọc đề toán 
- HS nêu miệng.
Đáp án đúng : Khoanh vào C
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (82): 
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : - Chuyển các hỗn số thành số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính toán các dạng toán trên .làm đúng các BT.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong thực hành toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS lên bảng làm bài 2; 3 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài.
* Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân:
- GV nhận xét.
* Bài 2: Tìm x:
a) x 100 = 1,643 + 7,357
 x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
* Bài 3: Tóm tắt:
 Ngày thứ nhất : 35%
 Ngày thứ hai : 40%
 Ngày thứ ba : ......% nước trong hồ.
* Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 805m2 = ... ha
 A. 80,5 B. 8,05
 C. 0,805 D. 0,0805
III. Củng cố- dặn dò:
-GV tóm tắt bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Gìơ sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi. 
- HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm vào vở.
- HS chữa bài nhận xét.
4 = = 4,5 ; 3 = = 3,8 
 2 == 2,75 ; 1 == 1,48
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào vở rồi chữa bài.
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
-HS đọc và phân tích đề bài.
-HS nêu cách giải và làm bài vào vở.
-1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25%( lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
-HS nhận xét, chữa bài.
-HS nêu yêu cầu của bài. 
-HSG nêu cách giải rồi trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
* Khoanh vào D.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ: (17) 
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Các sự kiện lịch sử tieu biểu từ năm 1958 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Hệ thống được những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
2. Kĩ năng: Nhớ và hệ thống lại được các sự kiện lịch sử quan trọng trong hai giai đoạn lịch sử trên.
3. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về lịch sử Việt Nam, yêu môn học, thích tìm hiểu lịch sử.
B.Đồ dùng dạy học: 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng hệ thống kiến thức.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (4'): Khởi động: 
- HS trả lời câu hỏi nội dung tiết trước.
-Những thành tựu mà ta đạt được ở cả ba mặt chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục có ý nghĩa như thế nào?
( + Xây dựng được một hậu phương vững mạnh chuẩn bị cho chiến dịch mới.
+ Chính trên cơ sở những thành tựu đó, cuộc kháng chiến càng có đà phát triển. Làng kháng chiến mọc lên ở khắp nơi.)
- GV nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động 2: (29'): Ôn tập:
- Giáo viên yêu cầu HS nối tiếp nêu các bài lịch sử đã học từ đầu năm. GV kết hợp ghi bảng.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn nêu nội dung của từng bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chốt kiến thức.
- GV nhận xét tổng kết nội dung ôn tập.
+ ( làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp làm 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK, từ câu 1 đến câu 3.
- Câu 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
- Câu 2: ''Chín năm làm một Điện Biên... thiên sử vàng'': Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc ntn?
- Câu 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến khẳng định điều gì? 
-GV nhận xét chốt ý đúng. 
+ (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS làm vào VBT trả lời câu hỏi 4 SGK. 
+ ( Làm việc cả lớp)
Hoạt động 3: (2'): 
-GV tổ chức cho HS trò chơi ''Tìm địa chỉ đỏ '' treo bảng phụ đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã 
học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV tổng kết nội dung bài .
- Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà ôn kĩ các mốc lịch sử và bài 
Vượt qua tình thế hiểm nghèo,
 Chiến thắng biên giới thu - đông 1950.
- Các nhóm là ... i theo góc)
- Nhận biết được đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác . 
2. Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được hình tam giác , làm đúng các bài tập .
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì,chính xác, khoa học khi làm tính và giải toán .
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Êke.
2. Giáo viên: - Các dạng hình tam giác. Êke.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bảng bài 3 (88).
- GV nhận xét, chữa bài.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: - GV đưa ra một số hình tam giác.
 A
 B C
- Yêu cầu HS xác định các góc, đỉnh, cạnh của hình tam giác.
- GV ghi bảng, vài HS nhắc lại.
2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc):
 - GV giới thiệu đặc điểm của từng dạng.
Hoạt động của trò
- HS lên bảng. 
- HS quan sát và nêu tên.
- Các đỉnh: A, B, C
 - Các góc: A, B, C
 - Các cạnh: AB, BC, AC
 - Tam giác có ba góc nhọn - Tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn 
- Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
 3. Giới thiệu đáy và đường cao:
- Giới thiệu hình tam giác ABC, nêu tên đáyBC và đường cao AH tương ứng.
- HS lên bảng chỉ lại đường cao và cạnh đáy tương ứng. A 
- HS tập nhận biết đường cao của các hình tam
 giác khác nhau.
- GV vẽ một số hình lên bảng cho HS nhận biết. 
4. Luyện tập : B H C
* Bài 1: Viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác sau:
- HSTB nêu miệng nối tiếp.
- HS khác nhận xét.
* Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
- GV vẽ hình lên bảng cho HSG lên chỉ trên bảng.
* Bài 3: So sánh diện tích của:
a. Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.(bằng nhau).
b. Hình tam giác EBC và tam giác EHC (bằng nhau).
c. Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC (gấp 2 lần).
- HSG nêu cách làm.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV tóm tắt bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Diện tích hình tam giác
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN(34): 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Nắm được yêu cầu của bài ăn tả người theo đề đã cho về các mặt bố cục, trình tự tả người, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). Nhận biết một số lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
2. Kĩ năng: Hs biết tham gia sửa lỗi chung : Biết tự sửa lỗi thầy cô yc chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn .
3. Thái độ: GD hs ý thức tự giác trong học tập , biết rút kinh nghiệm cho cái sai của mình 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: -Bảng phụ ghi lỗi của HS.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu bố cục của một bài văn tả người.
- GV nhận xét .
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
*GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
1. Nhận xét về kết quả bài làm của HS:
- Gọi HS đọc y/c bài 1,2 và thực hiện.
- Ưu điểm: Đa số các em đều nắm được cách miêu tả người, trình bày bài đúng yêu cầu. Một số bài viết khá tốt, biết cách kết hợp nhiều giác quan để tả. 
- Nhược điểm: GV đưa lần lượt các lỗi sai theo trình tự trên:
- Lỗi về bố cục: Một số bài trình bày chưa đúng về bố cục, chưa rõ phần thân bài với kết bài: VD: Bài của em Chi, Thành.
- Lỗi chính tả: Nhiều em còn sai lỗi chính tả lỗi về cách phát âm .VD: lôi mắt, đong đanh: em Hoàn.
- Lỗi dùng từ: Một số em dùng từ chưa chính xác, từ tối nghĩa: em Xuân, Thanh.
- Lỗi viết câu: ..................................................................................................
- Lỗi về ý: .......................................................................................................
- HS có thể lên bảng hoặc chữa miệng bằng nhiều cách khác nhau.
- Biểu dương những bài văn hay- đọc trước cả lớp cùng nghe. 
2. Thông báo điểm số.
3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho HS.
- HS tìm lỗi sai của mình rồi sửa lại.
- Trao đổi với bạn tìm cái hay, cái đáng học của bài văn.
- Gọi 3- 4 HS đọc lại bài đẫ sửa.
- Biểu dương những bài chữa tốt.
III. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà sửa tiếp bài văn cho hay.
- Luyện đọc các bài HTL để tuần tới KT lấy điểm. 
---------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
---------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 17
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và những người lớn tuổi. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100%. Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Đặng An, Trần An, Hà, Trường, Thảo,... 
- Tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường. 
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi, Uyên. 
III. Các hoạt động khác:
- Ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng. Tham gia lao động tích cực, có hiệu quả cao.
 IV. Phương hướng tuần 18:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 16.
- Duy trì sĩ số và các nề nêp.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
- Ôn tập chuẩn bị kiêm tra học kì I
- Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến".
- Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.
-Ôn tập kĩ trong tuần 18 kiểm tra: Toán, Tiếng Việt, Sử , Địa.
Tiết 3: KHOA HỌC (33):
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
 - Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Một số tính chất của chất dẻo. 
 - Một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vệ sinh cá nhân và bảo quản các vật liệu dẫ học.
3. Thái độ: - Giáo dục HS say mê tìm hiểu khoa học.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Thông tin và hình trang 68 SGK
- Phiếu học tập.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- HS nêu bài học tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
 II.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2:(12'): Làm việc với phiếu học tập
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Từng HS làm các bài tập tr68 và ghi lại kết quả vào phiếu học tập theo mẫu tr119 SGV.
- Bước 2: Lần lượt một số HS lên chữa bài (còn lại đổi chéo bài cho nhau)
(Đáp án: tr120 SGV).
Hoạt động 3:(12'): Thực hành
*Cách tiến hành: Với bài 1- tr69
- Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 vật liệu. (Ví dụ: tre, sắt, thuỷ tinh; đồng, đá vôi, tơ sợi; nhôm, gạch, ngói, chất dẻo; mây song, xi măng, cao su).
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu.
- Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
 Đối với các bài chọn câu trả lời đúng, Có thể cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ” 
	(Đáp án: 2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 - c ; 2.4 - a )
Hoạt động 4:(12'): Trò chơi : Đoán chữ 
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Cho HS chơi theo nhóm. Luật chơi (SGV tr123).
- Bước 2: Cho HS chơi theo hướng dẫn.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4:(2'): 
- GV tóm tắt bài.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học kĩ bài: 4, 9, 12, 13, 14.
- Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra học kì I.
Tiết 1: ĐỊA LÍ (17) 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế, về địa lí tự nhiên Việt Nam đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất , rừng, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta ở mức độ đơn giản . 
A. Mục tiêu 
1 Kiến thức : - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
2. Kĩ năng: - HS biết được vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta.
3. TĐ: Gd hs ý thức học tập , yêu quý quê hương đất nước, những người đang xây dựng đất nước giầu đẹp .
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
Hoạt động 2:(30'): Thảo luận nhóm.
* Cho HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
- Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
- Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
- Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
- Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
- Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
Hoạt động 3:(2'): 
- VN ôn kĩ bài: + Việt Nam đất nước chúng ta.
 + Vùng biển nước ta.
 + Dân số nước ta.
-Giờ sau: Kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 CKTKN Tich cuc MT.doc