Kế hoạch dạy học tuần 22

Kế hoạch dạy học tuần 22

Tập Đọc

PPCT : Tiết 43

Bài : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 44 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2007.
Tập Đọc
PPCT : Tiết 43
Bài : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:	- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào?
Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?
Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Lập làng giữ biển.”
4. Hoạt động dạy học. 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
GV đưa tranh minh họa lên hỏi HS.
Tranh vẽ cảnh gì?
GV nhận xét nội dung bức tranh HS nêu.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp bài.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác: giữ biển, tỏa ra, võng, Mõm cá Sấu.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảøng giải.
Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
1/ Bài văn có những nhân vật nào?
2/ Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
3/ Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
4/ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
Giáo viên kết luận: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
5/ Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
-Giáo viên kết luận: tất cả các chi tiết trên đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ ® đã giận khi con trai muốn ông cùng đi ® nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
6/ Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giáo viên kết luận: trong suy nghĩ của Nhụ thì việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ được những người dân chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và trong suy nghĩ của Nhụ nó vẫn đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
	  Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ /
	- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
	- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
	Vậy là việc đã quyết định rồi.//
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
5. củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn
Giáo viên nhận xét.
Xem lại bài.
Chuẩn bị tiết sau: “Cao Bằng”. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-HS nêu: Tranh vẽ cảnh ông Nhụ, bố Nhụ, Nhụ. Mấy ngôi nhà,có những con người.
Học sinh đọc bài nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố Nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông Nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. 
Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
Học sinh đọc thầm cả bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
1/ Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: Ba thế hệ trọn một gia đình.
2/ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
3/ Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
 Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
1 học sinh đọc đoạn 2 , cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
4/ Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến.
-HS khác nghe, nhận xét, bổ sung(nếu có)
5/ “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
	“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
	“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
6/ Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
-Hoạt động lớp
-Học sinh nêu câu trả lời.
	Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
	Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả.
- Ca ngợi những người dân chài dũng cảm của Tổ quốc.
-------------------------------------------------------
Chính Tả
PPCT : Tiết 22
Bài : NGHE VIẾT: HÀ NỘI
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Trí dũng song toàn”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thực hành
-GV cho 1 HS đọc bài thơ.
 H :-Bài thơ là lời của ai ?
- Khi đến Thủ đô , em thấy có điều gì lạ ?
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài. cho HS soát lỗi
-GV chấm 5 -7 em.
GV nhận xét chung.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu BT.
Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí.
Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét.và nêu kết quả đúng:
+ Có 1 danh từ riêng : tên người: Nhụ.
+Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang , Mõm Cá Sấu.
+Khi viết tên người, tên địa lí,VN cần viết hoa tên chữ cái đầu câu của mỗi tiếng tạo thành tên.
*Bài 3:
HS đọc yêu cầu.
Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
Cho HS thi đua làm bài
Giáo viên nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh viết bảng những tiếng có âm đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
-Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ đô
Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, Ba Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ 
-Học sinh viết bài.
HS tự soát lỗi.
Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Bài 2:
-1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày .
Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
Bài 3:
Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng, dãy ghi.
-------------------------------------------------------
Toán
PPCT: Tiết 106
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“ S xq và Stp của Hình HCN “
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4.Các hoạt động dạy học: 
v	Hoạt động 1: 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập, thực hành.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu HS tự làm.
Lưu ý HS vận dụng các công thức đã học, cả lớ ... mới: 
“ Thể tích một hình “.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực hành, quan sát. 
Bài 1:
GV mời HS đọc đề bài.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời các câu hỏi.
GV mời 1 HS trả lời các câu hỏi trước lớp để chữa bài.
GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm BT 2 tương tự như làm BT 1
Bài 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
GV có thể tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh và nhiều, nhóm nào xếp được nhanh nhất là nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2,/ 21.
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
HLP nằm hoàn toàn trong HHCH
V HLP <  V HHCN.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Bài 1: 
1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp theo dõi.
HS tự làm bài
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
HHCN A gồm 16 HLP nhỏ.
HHCN B gồm 18 HLP nhỏ.
HHCN B có thể tích lớn hơn HHCN A.
Bài 2:
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
Hình A gồm 45 HLP nhỏ
Hình B gồm 27 HLP nhỏ.
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
Bài 3: 
- HS dùng các khối lập phương cạnh 1 cm để xếp
- Học sinh chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------------------
Địa Lí
PPCT: Tiết 22
Bài : CHÂU ÂU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	- Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu.
2. Kĩ năng: 	- Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ.
	- Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu.
	- Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của Châu Âu.
3. Thái độ: 	- Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
+ HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các nước láng giềng của Việt Nam ”.
Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới
Châu Aâu.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí địa lí , giới hạn.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số liệu, hỏi đáp 
-GV treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng.Cho hs mở SGK trang 102,xem lược đồ các Châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của Châu Aâu.
1/ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?xem bảng thống kê diện tích và dân số các Châu lục trang 103 SGK .GV yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Aâu và châu Á
2 / Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào.?
-Cho hs trình bày kết quả.
Kết luận : Châu Âu nằm ở bán cầu bắc, lãnh thổ trải từ trên đường vòng cực bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển, và đại dương. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn Châu Đại Dương . Vị trí Châu Âu gắn với Châu Á tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phầb đông của bán cầu Bắc. 
v	Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan.
-GV treo lược đồ tự nhiên Châu Aâu va HSø quan sát hình 1 , đọc SGK để hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và thiên nhiên Châu Aâu .( GV cung cấp mẫu thống kê cho HS)
-GV cho HS khá trình bày sau khi đã hoàn thành bảng thống kê.
-Sau đó GV nêu câu hỏi HS trả lời:
3/ Địa hình bắc Trung Aâu là gì
Phía Nam Trung Âu là đồi núi hay đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?
Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?
4/ Khu vực nầy có con sông lớn nào?
5/ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì?
GV: Mùa đông tuyết phủ tạo nên có nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
v	Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
1/ mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các Châu lục để:
1/ Nêu dân số của Châu Aâu.
+So sánh số dân của Châu Aâu với dân số của các châu lục khác.
2/ Quan sát hình minh hoạ 3 trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người Châu Aâu, họ có nét gì khác so với người châu Á?
3/ HS quan sát hình 4: kể tên một số hoạt động sản xuất , kinh tế của người Châu Âu?
4/ HS đọc SGK và kể tên các sản phẩm công nghiệp khác mà em biết?
-GV kết luận :Đa số dân châu Aâu là người da trắng.Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, Châu Aâu có nhiều công ti lớn liên kết với nhautừ nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử, sau đó lại liên kết với nhau để buôn bán, chính sự liên kết đó làm cho sản xuất và kinh tế của châu Aâu mạnh lên rất nhiều.
 -4/ Củng cố- dặn dò
-HS đọc phần tóm ý trong SGK
H:Em có biết VN ta có quan hệ với các nước châu âu nào không ?.
HS về nhà học bài
Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. 
 Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
-Châu Aâu nằm ở bán cầu Bắc.
1/ Vị trí, giới hạn Châu Aâu:Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương,phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp biển Địa Trung Hải, phía Đông và Đông Nam giáp với Châu Á.
+Diện tích Châu Aâu là 10 triệu km2, đứng thứ năm trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích Châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích Châu Aâu chưa bằng 1/4 diện tích Châu Á.
2/ Châu Âu :nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà
	Hoạt động nhóm, lớp
Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
3/ Có đồng bằng xen với các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m, có dãy núi An-pơ, Cac-pát
 4/ Có con sông Đa-nuyp và lớn nhất Đông Âu làsông Vôn –ga.
5/ Có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
1/ Theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 dân số châu Á.
2/ Quan sát hình 3 HS nêu:Người châu Aâu có nước da trắng, mũi cao, tóc có màu đen, vàng, nâu, mắt xanh.Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen.
3/ Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
+Trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc
4/ Dược phẩm, mĩ phẩm, thực phẩm.
- 1,2 HS đọc.SGK.
-------------------------------------------------------
Kĩ Thuật
PPCT: Tiết 22.
Bài : THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiếp theo )
 I / MỤC TIÊU: Học sinh cần
 - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
 - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
Phiếu học tập của học sinh.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh.
1/Khởi động :Yêu cầu HS hát, ổn định.
2/ Bài cũ : Yêu cầu học sinh nhắc lại một số loại thức ăn nuôi gà.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Giáo viên giới thiệu : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học..
4/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: trình bày tác dụng và sử dụng thcứ ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Hướng dẫn HS nhắc lại nội dung ở tiết 1.
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu tóm tắt tác dụng,cách sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà ?
+ Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp ?
- GV ghi vắn tắt lên bảng. Nêu một vài ví dụ.
- GV nhận xét, kết luận : Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm,chất khoáng, vi- ta-min. để gà được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập củahọc sinh.
- Về tìm hiểu thêm các loại thức ăn nuôi gà.
- Chuẩn bi tiết sau : Phân loại thức ăn nuôi gà.
Giáo viên nhận xét tiết học.
 - HS hát, ổn định.
- HS nêu một số thức ăn dùng để nuôi gà.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe, nhắc lại bài.
Hoạt động cá nhân,lớp.
HS thảo luận và trả lời:
+ Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm,chất khoáng, vi- ta-min. để gà được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
+ Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có nay đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà.
-Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân ,lớp. 
- Học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm. 
- Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá.
Học sinh chú ý lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 22
KÍ DUYỆT TUẦN 21
Khối trưởng 
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 22(3).doc