i/ mục tiêu:
- biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê, đọc lưu loát toàn bài. tốc độ đọc 100 tiếng /phút.
- hiểu nội dung: việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
ii/ đồ dùng dạy học:
gv: - tranh minh họa bài đọc sgk để giới thiệu bài.
- bảng phụ ghi sẵn 1 đoạn thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
iii / các hoạt động dạy học;
1/ bài cũ:
- 1-2 hs đọc bài quang cảnh làng mạc ngày mùa . gv nhận xét, ghi điểm.
2/ bài mới.
- giới thiệu bài: (qua tranh)
Kế hoạch giảng dạy khối 5 ( buổi 1) Tuần : 2 ( Từ ngày 26 thỏng 08 đến ngày 30 thỏng 08 năm 2013) Thứ, ngày Môn học Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 26/8/2013 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử 2 3 3 6 Bài 3 Nghìn năm văn hiến Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh Ba 27/8/2103 Mỹ Thuật Toán Chính tả LT & câu 2 7 3 2 Tuần 2 Ôn tập: Phép cộng phép trừ 2 phân số Tuần 2 Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc Tư 28/8/2013 Tập đọc Toán Kể chuyện Kỹ thuật 4 8 2 2 Sắc màu em yêu Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân Kể chuyện đã nghe đã đọc Đính khuy hai lỗ (tiết 2) Năm 29/8/2013 Tập LV Thể dục Toán Địa lý 3 9 4 2 Luyện tập tả cảnh Bài 3 Hỗn số Địa hình và khoáng sản Sáu 30/8/2013 LT & câu Toán Tập LV Sinh hoạt 4 10 4 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa Hỗn số (Tiếp theo) Luyện tập làm báo cáo thống kê BGH Duyệt Tổ trưởng Đỗ Thị Thanh Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tập đọc Nghìn năm văn hiến I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê, đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 100 tiếng /phút. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài. - Bảng phụ ghi sẵn 1 đoạn thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. III / Các hoạt động dạy học ; 1/ Bài cũ: - 1-2 hs đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . Gv nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới. - Giới thiệu bài: (qua tranh) * HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu + GVHD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng tự hào, đọc rõ ràng, mạch lạc bảng t hống kê theo cột ngang . + Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2, 3 lượt ) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó : Triều đại, số tiến sĩ, số trạng nguyên , chứng tích .. .; HS (K-G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc; HS (TB-Y) đọc lại. - 1 HS ( Mai) đọc chú giải. + Đọc theo cặp: ( HS lần lượt đọc theo cặp ); HS, GV nhận xét . +Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi ) + GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1(từ đầu đến cụ thể như sau) trả lời câu hỏi 1 SGK. ( Khách nước ngoài ngạc nhiên...các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ) + Giảng từ : Tiến sĩ - HS rút ra ý chính, HS nhắc lại . ý1: Sự ngạc nhiên của khách nước ngoài đến thăm Văn Miếu. - HS đọc đoạn 2 (Bảng thống kê ) trả lời câu hỏi 2 SGK . (Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : triều Lê- 104 khoa thi; Triêu đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê: 1780 tiến sĩ) - HS rút ra ý chính, HS nhắc lại . ý2: Bảng thống kê số liệu. - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK . ( Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học) + Giảng từ : Cổ kính ý3: Bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta . - Nội dung chính của bài nói lên điều gì ? HS rút ND chính , HS nhắc lại. Nội dung :( Như ở phần 2 mục đích yêu cầu) * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cách đọc (Giáo viên) (HS: Khágiỏi đọc nâng cao, đọc rõ ràng, lưu loát đoạn2 bảng thống kê số liệu HS: TB - Yếu tiếp tục đọc đúng) - HS thi đọc trước lớp 3/ Củng cố, dặn dò: - HS TB nhắc lại nội dung bài; HS liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. * BT cần làm: Bài1, Bài 2, Bài 3.Hs K-G làm thêm BT4. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Bảng phụ kẻ sẵn tia số ở bài tập 1 trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Gv kiểm tra bài tập 3 VBT. 2/ Bài mới. - Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành + Bài 1: SGK( GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn tia số lên bảng ) - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm - HS,GV nhận xét chốt lời kết quả đúng.( ) KL: Củng cố cách viết các phân số thập phân trên tia số. + Bài 2: SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm. (GV quan tâm HS yếu) - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng.( ) KL: Củng cố cách chuyển 1 phân số thành phân số thập phân. + Bài 3: SGK. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. (HS : Nguyên,...) nêu yêu cầu) - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét , chốt kết quả đúng. () ( sau khi HS khá, giỏi: .làm xong BT 3.GV yêu cầu Hs làm thêm BT 4, GV kiểm tra) *HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Lịch sử Nguyễn Trường Tộ Mong muốn canh tân đất nước i . mục tiêu: - Nắm được một vài đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước; + Thụng thương với thế giới, thuờ người nước ngoài đến giỳp nhõn dõn ta khai thỏc nguồn lợi kinh tế biển , rừng, đất đai, khoỏng sản; + Mở trường dạy học đúng tàu, đỳc sỳng, sử dụng mỏy múc. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: *Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ của bài học: + N.vụ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? + N. vụ 2: Những đề nghị đó có được triều đình cchaaps nhận không? Vì sao? + N.vụ 3: Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? *Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm ) - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm yêu cầu học sinh thảo luận nghiên cứu và giải quyết 1 nhiệm vụ: + Nhóm 1: Nhiệm vụ 2; + Nhóm 2: Nhiệm vụ 3; + Nhóm 3: Nhiệm vụ 1. - Học sinh thảo luận theo nhóm giáo viên theo dõi giúp đỡ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. ( học sinh TB,khá ,giỏi) - Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung.( Như SGV trang 13 ). *Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp ) - Giáo viên nêu câu hỏi: - Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau quý trọng ? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên bổ sung. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Mĩ thuật Vẽ trang trí: Màu sắc trong trang trí I/ Mục tiêu: - Hiểu sơ lược về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí. - Biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí. + Hs K-G Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí. II/ Đồ dùng dạy học : + GV: - 1 số đồ vật được trang trí. - Một số bài trang trí hình cơ bản. Một số hoạ tiết vẽ nét phóng to. - Hộp màu, bảng pha màu, giấy vẽ khổ lớn. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: 1-2 HS giới thiệu bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ cho cả lớp nghe? 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. * HĐ 1: Quan sát, nhận xét GV đưa các bài vẽ trang trí hỏi. - Có những màu nào ở bài trang trí ? - Mỗi màu được vẽ ở những hình nào ? - Màu nền và màu hoạ tiết giống hay khác nhau ? - Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ? - Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ? - Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp ? - Hs trả lời từng câu hỏi sau đó cả lớp và GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * HĐ 2: Cách vẽ màu: GV dùng bột màu hoặc màu nước pha trộn thành các màu có độ đậm nhạt khác nhau, sau đó vẽ vào 1 số hoạ tiết . - GV yêu cầu HS đọc mục 2 Trang 7. - Muốn vẽ màu đẹp ở bài trang trí em cần lưu ý gì ? * HĐ 3: Thực hành - Yêu cầu HS trang trí 1 đường diềm. - GV quan sát giúp đỡ HS . (Yêu cầu Hs K-G : Phương, Cường, Long, Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí ). * HĐ 4: Nhận xét, đánh giá Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại. GV nhận xét chung tiết học. 3/ Củng cố, dăn dò: - Hoàn thành bài vẽ và sưu tầm bài trang trí đẹp. - Quan sát về trường, lớp em. Chính tả : Tuần 2 Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.Tốc độ viết đạt khoảng 95 chữ/ 15 phút. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ở BT3. - HS: Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: - 1-2 hs lên bảng viết chữ có âm đầu : ngh; gh; k. Cả lớp viết vào vở nháp.GV nhận xét,ghi điểm. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết + Gọi 1-2 HS (Thịnh) đọc bài: Lương Ngọc Quyến - Bài chính tả cho em biết điều gì? ( Lương Ngọc Quyến là một người yêu nước có ý chí khôi phục non sông... ) b/ Hướng dẫn viết từ khó. - GV hướng dẫn HS viết các từ khó : mưu, khoét, xích sắt...HS đọc viết các từ khó. c/ Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Luyện tập. + Bài tập 2: SGK. - 1 HS ( Tùng) đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân, 2 HS ( Nguyên, Diệu) lên bảng làm bài ( GV quan tâm HS yếu). - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Bài tập 3: SGK. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần như Sgk. - 1 HS( Đạt) đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân (GV quan tâm HS yếu).Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài - HS , GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số I/ Mục tiêu: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. * BT cần làm: Bài1, Bài 2(a,b), Bài 3. Hs K- G làm cả BT2. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải BT3. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: GV kiểm tra bài tập 2 VBT. 2/ Bài mới. - Giới thiệu bài. *HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số - GV nêu ví dụ hướng dẫn HS thực hiện và nêu kết quả. - Gọi 2,3 HS nhắc lại cách thực hiện và qui tắc cộng trừ các phân số. KL: Củng cố về cộng trừ các phân số. *HĐ2: Thực hành + Bài 1: SGK. - 1 HS ( Hiếu) nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm( GV quan tâm HS yếu ). - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .( ) KL: Rèn kĩ năng cộng trừ 2 phân số . + Bài 2:( a,b) SGK ( HS K-G làm thêm ý c) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân (GV quan tâm HS yếu) 2 HS lên bảng làm bài - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .( ) KL: Củng cố về cộng , trừ số nguyên với phân số. + ... uy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.) - HS, GV nhận xét kết quả thực hiện của HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS Về nhà chuẩn bị để tiết sau tiếp tục thực hành. Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày độc lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý( BT2). - HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên qua ngữ liệu dùng để luyện tập (bài Rừng trưa và Chiều tối) . II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Một số bài văn mẫu. HS: - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: GV yêu cầu một số HS đọc BT2 Tiết TLV tuần trước.GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 2/ Bài mới. - Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập + Bài tập 1: SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại 2 bài văn , tìm những hình ảnh đẹp mà em thích. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS, GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được những hình ảnh đẹp. + Bài tập 2: SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - GV hướng nhắc HS: Mở bài hoặc kết bài cũng là một phần của dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần thân bài. - Gọi 2-3 HS (K- G làm mẫu: Đọc dàn ý chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn. - HS làm bài cá nhân; GV quan tâm HS yếu. - Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS và GV nhận xét. * HĐ2: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức vừa học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Hỗn số I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. * BT cần làm: Bài1, Bài 2a.HS K- G làm cả BT 2. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Các tấm bìa cắt như hình vẽ SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: Gv kiểm tra bài tập 3 VBT. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. * HĐ1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV gắn các tấm bìa đã chuẩn bị lên bảng, rồi hỏi HS có bao nhiêu hình tròn? và mấy phần của hình tròn còn lại? - Hướng dẫn HS cách viết gọn và gipứi thiệu hỗn số. - GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số: Viết phần nguyên, rồi viết đến phần phân số. - HS nhắc lại cách viết hỗn số. * HĐ2: Thực hành + Bài 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân. (GV quan tâm HS yếu) - Gọi HS nêu miệng các hỗn số cách đọc các hỗn số. - HS và GV nhận xét ,chốt kết quả đúng. () KL: Củng cố cách đọc, viết hỗn số. + Bài 2:(a. Hs K- G làm cả BT2, SGK) - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. - HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng() KL: Rèn kĩ năng nhận biết hỗn số trên tia số. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài.Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Địa lí Địa hình và khoáng sản I/ Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi, đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng băng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... *HS biết được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Hs K- G : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây - đông nam, cánh cung. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Phiếu học tập (sử dụng cho HĐ2) III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: Chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và quả địa cầu? 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. * HĐ1: Địa hình Việt Nam - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau : + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. (Dãy núi Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn Bắc;các đồng bằng:Bắc Bộ,Nam Bộ,duyên hải miền Trung) + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. ( Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần, gấp khoảng 3 lần ) + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các cao nguyên. ( Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh, Đắk Lắk, Plây- Ku.) - Gọi lần lượt HS (K-G: lên chỉ trên lược đồ và trình bày kết quả, HS (TB-Y: nhắc lại. GVKL: Như sgv. + Hs K-G : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây - đông nam, cánh cung. * HĐ2: Khoáng sản - Cho HS thảo luận theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết để kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, nêu công dụng và nơi phân bố các khoáng sản đó ? - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả GVKL: sgk * HĐ3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt nam. - GV hướng dẫn HS quan sát và trao đổi nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập. - GV gọi lần lượt HS lên bảng chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn; Các đồng bằng ...Cả lớp theo dõi và nhận xét. GV: Địa hình và khoáng sản đã mang lại cho đất nước ta những lợi ích gì ? Chúng ta cần sử dụng đất và khai thác khoáng sản ntn cho hợp lí ? - HS (K-G : trả lời ; - GV nhận xét chốt lại ý đúng - HS (TB-Y: nhắc lại. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết bài tập 2; từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt. - HS: Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: SGK - 1HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài tập cá nhân, ( GV quan tâm HS yếu ) - Gọi HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. (Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa) KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa. + Bài tập 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân, ( GV quan tâm HS yếu ) - Gọi lần lượt HS trình bày bài viết của mình. - HS, GV nhận xét tuyên dương những HS viết hay. KL: Củng cố cách dùng từ ( có sử dụng từ đồng nghĩa ) để viết văn. * HĐ2: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Hỗn số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm BT. * BT cần làm: Bài1(3 hỗn số đầu), Bài 2(a, c), Bài 3(a, c). Hs K-G làm cả HBT 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Các tấm bìa cắt như hình vẽ SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: GV kiểm tra bài tập 2 VBT. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS cách chuyển hỗn số thành phân số. - GV gắn các tấm bìa đã chuẩn bị lên bảng . - GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào quan sát các hình trên bảng và hình vẽ SGK để nhận biết được hỗn số gồm phần nguyên cộng với phân số. - Yêu cầu HS thực hiện và nêu kết quả. - Gọi 2.3 HS (K-G: nhắc lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số (như Sgk ) GVKL: Như SGK. * HĐ2: Thực hành + Bài 1: ( 3 hỗn số đầu)(Hs K-G làm cả BT1, SGK) - 1 HS ( Nam) đọc yêu cầu bài 1.cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân (GV quan tâm HS yếu), 3 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách chuyển đổi. - HS, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.( ) KL: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số + Bài 2:( a,c)( Hs K- G làm thêm ý b, SGK). - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm việc cá nhân (GV quan tâm HS yếu), 2 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.( ) KL: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số. + Bài 3: ( a,c)(Hs K-G làm thêm ý b, SGK) - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 2HS (K- G: lên bảng làm (GV quan tâm HS yếu). - HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.( ) KL: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, rồi thực hiện phép tính. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I/ Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). + Hs có kĩ năng thu thập và xử thông tin, hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu thông tin), thuyết trình kết quả tự tin. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bút dạ, một số phiếu ghi mẫu thống kê ở BT2. - HS: Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Một số Hs đọc đoạn văn tả cảnh (BT2) tiết TLV trước.Gv nhận xét và sửa lỗi cho Hs. 2/ Bài mới. - Giới thiệu bài. * HĐ1: Luyện tập + Bài 1: SGK - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi của bài tập , (GV quan tâm giúp đỡ HS yếu) - Gọi 1 số HS (TB-K) trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. a. Từ 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta là: 185; số tiến sĩ là:2896 - Số bia: 82 ; số tiến sĩ khắn trên bia:1306 b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu. c. Tác dụng của bảng thống kê: Giúp người nghe dễ hiểu, dễ tiếp cận thông tin, dễ so sánh ; tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.) + Bài 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, làm vào phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS cùng GV nhận xét bổ sung ý kiến chốt lại kết quả đúng. KL: Rèn cho HS kỹ năng làm báo cáo số liệu thống kê. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. Sinh hoạt tuần 2 - GV gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Phổ biến nội dung tuần tới.
Tài liệu đính kèm: