Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 30

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 30

TẬP ĐỌC

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I. MỤC TIU BI HỌC:

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghim minh v cơng bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc

HS: dụng cụ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số - Ht vui.

2.- Kiểm tra bi cũ: (5 pht)

GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng bi thơ Ch đi tuần v trả lời cc cu hỏi:SGK

- GV nhận xt

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:SGK
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Ghi chú
a Giới thiệu bài:
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng cĩ những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc tồn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
Luyện đọc từ khĩ
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc tồn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
b) Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
- K ể những việc mà người Ê-đê xem là cĩ tội?
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất cơng bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã cĩ quan niệm rạch rịi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất cơng bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đĩ để giữ cho buơn làng cĩ cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buơn làng.
- Tội khơng hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ cĩ tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ mơi trường; Luật Giao thơng đường bộ,
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yê cầu tổng hợp.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV:- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
- Hình vẽ bài tập 3 phĩng to.
 HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay chúng ta hệ thống hĩa, củng cố, vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : 
Luyện tập chung – ghi bảng.
b.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tĩm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
- GV đánh giá
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài tốn yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (khơng cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá
* Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK
+ HS thảo luận nhĩm tìm cách giải.
- GV gợi ý: 
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ cịn lại ta làm thế nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét 
- GV: nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe.
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
- 1 HS
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
- 1 HS
- HS thảo luận nhĩm
- Hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương
- Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
BÀI 3 DÀNH CHO HS KHÁ GIỏI.
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Nghe - viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 - Tìm đđược các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV:Bảng phụ để HS làm bài tập 3
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV yêu cầu 2 - 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa giĩ Tùng Chinh:Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai. 
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a/ Giới thiệu bài:
Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hồng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ơ Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).
- GV hướng dẫn HS viết từ khĩ + phân tích + bảng con.
- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV yêu cầu một HS đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ cĩ đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử.
- GV chia lớp thành các nhĩm. Phát cho mỗi nhĩm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to. 
- GV mời đại diện các nhĩm lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV giải thích thêm: Ngơ Quyền là người đầu tiên cĩ sáng kiến đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hồn cho đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên. 
- GV gọi 2 HS nhìn bảng đọc lần lượt từng câu đố, nĩi lời giải đúng.
- GV cho cả lớp nhẩm thuộc lịng các câu đố.
- GV cho HS thi đọc thuộc lịng các câu đố.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- Tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, buốt ĩc, Ơ Quy Hồ.
- HS viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cá nhân: 
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nơng.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sơng) Ba.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc.
- Nhĩm 6: đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy.
- Đại diện các nhĩm lần lượt trình bày:
1. Ai từng đĩng cọc trên sơng
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sĩng xanh?
à Ngơ Quyền, Lê Hồn, Trần Hưng Đạo.
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
à Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
à Đinh Tiên Hồng (Đinh Bộ Lĩnh).
4. Vua nào thảo Chiếu dời đơ?
à Lý Thái Tổ (Lý Cơng Uẩn).
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
à Lê Thánh Tơng (Lê Tư Thành).
- 2 HS đọc.
- Miệng.
- Thi đua.
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
Cả lớp làm bài 1 và bài 2, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV:Bảng phụ
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV yêu cầu HS tính: Diện tích một mặt, diện tích tồn phần và thể tích của hình lập phương cĩ cạnh 2,5 cm.
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a.Giới thiệu bài
b. Luyện tập: 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
b.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
+Yêu cầu HS đọc tính nhẩm
 15% của 120 tính nhẩm như sau:
 10% của 120 là 12
 5% của 120 là 6.
 Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
+ HS thảo luận cách là ...  nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng
- HS nhận xét 
- Tìm thương của 2 số đĩ dưới dạng số thập phân. Sau đĩ nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3: 2 = 6 (cm2 ) 
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3: 2 = 7,5 (cm2 ) 
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 
 b) 80%
- HS đọc
- HS làm bài
- HS nhận xét
Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2 )
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2 )
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm2 )
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- 1 HS đọc
- Diện tích phần tơ màu bằng diện tichd hình trịn trừ đi diện tích tam giác.
Bài giải
Bán kính hình trịn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 )
Diện tích hình tam giác vuơng ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2 )
Diện tích phần hình trịn được tơ màu là:
19,625 – 6 = 13, 625 (cm2 )
Đáp số: 13,625 cm2
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
KỂ CHUYỆN
ƠN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC 
VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GĨP SỨC BẢO VỆ TRẬT TỰ AN NINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh xĩm làng, phố phường.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hồn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:- Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh về bảo vệ an tồn giao thơng, đuổi bắt cướp, phịng cháy chữa cháy,
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã gĩp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
3. Bài mới 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
b.Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài : GV nêu : Trong tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng cĩ thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4:
+ Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh.
+ Tìm các câu chuyện ở đâu ? 
+ Kể như thế nào ?
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện .
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nĩi về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhĩm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhĩm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhĩm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện cĩ tiến bộ nhất.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xĩm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:
- Hs nối tiếp nĩi về đề tài câu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhĩm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện cĩ tiến bộ nhất.
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe.
5. Dặn dị :
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muơn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. 
- GV nhận xét tiết học. 
TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và tự sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:bảng phụ
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Ôn tập về văn tả đồ vật.
Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh.
Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a. GV giới thiệu bài
Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
Chọn đề bài
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Cĩ thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); cĩ thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái tivi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc mĩn quà cĩ ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã cĩ dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,).
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học; mời HS nĩi đề bài các em đã chọn.
Lập dàn ý
- GV cho một HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
- GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS.
- GV mời những HS lập dàn ý trên bảng nhĩm bài lên bảng lớp, trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và hồn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2.
- GV yêu cầu từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhĩm.
- GV cho đại diện các nhĩm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc mĩn quà cĩ ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã cĩ dịp quan sát.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS viết dàn ý.
- HS trình bày.
- HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Miệng.
Ví dụ:
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vịng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ cĩ 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một gĩc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em khơng bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy khơng thể thiếu người bạn luơn nhắc nhở em khơng bỏ phí thời gian
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hồn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học. 
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật v hình lập phương.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 1c và bài 3*HSKG làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Bộ đồ dùng dạy học Tốn 5.
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- Kiểm tra vở hs. 
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Dạy bài mới:
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Bể cá cĩ hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu?
b) + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
+ Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và chữa bài
* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tĩm tắt
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.
+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
* GV đánh giá. 
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Cĩ thể cho về nhà)
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
- 1 HS đọc.
- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm
- Khơng cùng đơn vị đo
- Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy.
- HS làm bài
- Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3 
Bài giải
1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lịng bể kính là:
10 x 5 x6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước cĩ trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; 
 c) 225dm3
- 1 HS
- 3 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) 
b) Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) 
Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 
- HS thảo luận nhĩm 4.
HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Bài giải
a) Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích tồn phần của hình M gấp 9 lần diện tích tồn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 
4. Củng cố: (5phút)
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 24 CKTKNKNSBMTTKNLHQGIAM TAI.doc