Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần: 4 năm 2013

Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần: 4 năm 2013

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài,tốc độ đọc đạt 100 tiếng / phút.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài (XA- da- cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn: nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

+ Giáo dục Hs kĩ năng thể hiện sự cảm thông( Biết bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).Nhận biết giá trị của hoà bình, sự an lành đối với cuộc sống con người.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần: 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5
TUẦN : 4
( Từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2013)
Thứ, ngày
Môn học
PP
CT
Tên bài dạy
Hai
16/9/2013
Chào cờ
Tập đọc
To¸n
Lịch sử
Đạo đức
7
16
4
4
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Xã hội việt nam cuối thế kỷ XIX ....
Cã tr¸ch nhiÖm vÒ viÖc lµm cña m×nh - TiÕt 2
Ba
17/9/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý
4
17
7
7
4
Tuần 4
Luyện tập
Từ trái nghĩa
Tõ tuæi vÞ thµnh niªn ®Õn tuæi giµ
Sông ngòi
Tư
18/9/2013
Tập đọc
Thể Dục
To¸n
Kể chuyện
Mỹ thuật
8
8
18
4
4
Bài ca về Trái đất
Tuần 4
Ôn tập và bổ sung về giải toán ( Tiếp theo)
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Tuần 4
Năm
19/9/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
7
19
8
8
4
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Luyện tập về từ trái nghĩa
VÖ sinh tuæi dËy th×
Thêu dấu nhân ( Tiết 2)
Sáu
20/9/2013
Thể dục
Hát nhạc
To¸n
Tập làm văn
Sinh hoạt
8
4
20
8
Tuần 4
Tuần 4
Luyện tập chung
Luyện tập về tả cảnh
Tuần 4
	 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài,tốc độ đọc đạt 100 tiếng / phút.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài (XA- da- cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki)
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn: nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
+ Giáo dục Hs kĩ năng thể hiện sự cảm thông( Biết bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).Nhận biết giá trị của hoà bình, sự an lành đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm (đoạn 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. kiểm tra bài cũ:
- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân (nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch.
 2. Dạy bài mới
 2. 1. Giới thiệu về chủ đề, bài học:
+ GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 + Giới thiệu bài đọc: Những con sếu bằng giấy
 2. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài	 
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu; HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm.
- GV chia bài làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra
Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki
Đoạn 4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-xi-ma.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (đọc ba lượt). GV kết hợp:
 Lượt 1:GV hướng dẫn HS đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài (Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki)
 Lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ câu dài : “Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cô chết/ khi em mới gấp được 644 con.”
Lượt 3: Giải nghĩa từ khó đã chú giải (bom nguyên tử,phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết) 
- HS luyện đọc theo cặp; GV lưu ý đến HS (TB ,Y ).Một HS ( K,G) đọc toàn bài
 b) Tìm hiểu bài
- HSđọc thầm, đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1 SGK
 *HS nêu được: Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. HS dựa vào chú giải nhắc lại nghĩa của từ “ bom nguyên tử”
 *HS rút ra ý 1. GVchốt: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi bổ sung: Nêu Hậu quả 2 quả bom nguyên tử đã gây ra? (gần nửa triệu người chết. gần 100.000 người chết vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô)
 *HS dựa vào chú giải nhắc lại nghĩa của từ: phóng xạ nguyên tử
 *HS rút ra ý 2. GV chốt: Hậu quả nặng nề mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK
 *HS nêu được: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách: ngày ngày gấp sếu giấy
 *HS rút ra ý 3. GV chốt: : Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
 *HS nêu được các ý: gấp sếu bằng giấy gửi cho Xa-da-cô; quyên góp tiền xây tượng đài kỉ niệm
*HS rút ra ý 4. GV chốt: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-xi-ma.
- HS suy nghỉ trả lời câu hỏi 4 SGK.VD:
 (HS có thể nói: Chúng tôi căm ghét chiến tranh/Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân
- HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
 - HS trả lời .GV chốt ý chính của bài: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn (trên bảng phụ) chú ý:
 - Nhấn mạnhcác từ: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, chết, 644 con.
 -Ngắt nghỉ đúng: Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cô chết/ khi em mới gấp được 644 con.
- HS luyện đọc diễn cảm.Gọi HS thi đọc-HS(K,G) đọc diễn cảm ,HS ( TB,Y) đọc lưu loát.Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
3. Cũng cố - dặn d ò	
 - HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói
 - HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; Dặn HS chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất
Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU : 
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng 
cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số”.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 2, bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ kẻ ví dụ trong SGK . HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa BT1 trong VBT
2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
 - GV nêu bài toán trong SGK.HS đọc lại đề thảo luận nhóm đôi để làm rồi ghi kết quả vào bảng (bảng phụ). 
 - Cho HS quan sát bảng, nêu nhận xét: “Thời gian tăng bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần”.
 2. 2. Giới thiệu bài toán và cách giải.
 - GV nêu bài toán. HS nhận biết dạng toán.HS lên tóm tắt bài toán 
Tóm tắt: 2 giờ: 90 km
 	 4 giờ: .... km?
- HS dựa vào tóm tắt tìm các cách giải. GV có thể nhấn mạnh các cách giải: Rút về đơn vị vàTìm tỉ số
- HS có thể tự giải được bài toán bằng một trong hai cách.Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải (theo 2 cách). Cả lớp ,GV nhận xét chốt kết quả và cách làm đúng (như SGK)
 Cách 1: Rút về đơn vị Cách 2 : Tìm tỉ số
 1 giờ đi được số km là: 4 giờ so với 2 giờ gấp số lần là:
 90 : 2 = 45 (km) 4 : 2 = 2(lần)
 4 giờ đi được số km là: 4 giờ đi được số km là:
 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180(km)
 Đáp số: 180km Đáp số: 180km
 2.3. Thực hành: Giải toán
- GV hướng dẫn cả lớp làm BT1
 Bài 1: 
 - HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu cách làm. GV Yêu cầu HS giải bằng cách “Rút về đơn vị” tương tự như bài toán 1 (SGK). GV cho HS tự giải- GV hướng dẫn đối với HS (TB,Y ). Gọi HS lên chữa
Bài giải
Số tiền mua một mét vải là:
80 000 : 5 = 16 000(đồng)
Số tiền mua 7 mét vải là:
16 000 x 7 = 112 000(đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- GV hướng dẫn HS khá giỏi làm thêm bài tập 2, bài tập 3
 Bài 2 : ( GV hướng dẫn Hs K- G : giải bằng 2 cách, HS làm bài,GV kiểm tra)
 Cách 1: Cách 2:
Một ngày đội trồng được số cây là 12 ngày gấp 4 ngày số lần là:
 1200 : 3 = 400(cây) 12 : 3 = 4(lần) 
12 ngày đội trồng được số cây là 12 ngày đội trồng được số cây là
400 x 12 = 4800(cây) 1200 x 4 = 48(cây)
 Đáp số: 4800 cây Đáp số: 4800 cây 
Bài 3: (GV hướng dẫn HS Khá- Giỏi : Hs làm bài,Gv kiểm tra)
a. 1000 người tăng : 21 người 
4000 người : ...... người?
 	- GV có thể dựa vào kết quả phần a, và b, để liên hệ tới “Giáo dục dân số”
. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Về làm bài tập trong VBT
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XI X - ĐẦU THẾ KỈ XX
 I. MỤC TIÊU :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà buôn, công nhân
* Ghi chú : HS khá giỏi: 
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: Do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ hành chính Việt Nam ; Hình trong SGK trang 10,11.
 HS : Sưu tầm tranh , ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế , xã hội ở Việt Nam.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 – Kiểm tra bài cũ : 1HS :
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế .
 2 – Bài mới : 
 2.1. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
 - GV giới thiệu bài chuyển tiếp từ bài cũ .
 - GV nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh :
 + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XI X - đầu thế kỉ XX.
 + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XI X - đầu thế kỉ XX
 + Đời sống của nhân dân , nông dân Việt Nam trong thời kì này.
 * HS khá giỏi: 
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: Do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới trong xã hội.
2.2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
 - HS quan sát tranh và đọc thầm SGK, thảo luận nhóm 4về nhiệm vụ học tập theo các ý đã nêu
 Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
 - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
 - Cả lớp nhận xét , chốt lại các ý đúng .
 - GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
 3. Củng cố, dặn dò : 
 - 1HS đọc phần chữ in đậm SGK.
 - GV nhận xét tiết học . Dặn HS làm các BT tự đánh giá .
Đạo đức
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH - TIẾT 2
I . MỤC TIÊU
( Như tiết 1 )
 - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TÂP :
 HS : Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 – Kiểm tra bài cũ : 
 HS nêu một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm .
 2 – Hướng dẫn thực hành :
 2.1.Hoạt động 1 : Xử lí tình  ... m bài rồi chữa
Lưu ý HS : Cần làm phép tính tìm tổng số người đào nương sau khi bổ sung thêm người
( 20 + 10 = 30 (người). Sau đó mới đưa ra cách giải bằng cách “tìm tỉ số”
- Gọi HS lên chữa. Ở dưới HS có thể đổi chéo bài để chữa
Bài 4 :
- GV hướng dẫn HS giải bằng cách “rút về đơn vị” - Hs tự làm bài . Gv kiểm tra.
Bài giải
Xe tải chở được số gạo là:
300 x 50 = 15 000(kg)
Nếu mỗi bao nặng 75 kg thì xe tải chở được số bao là:
15 000 : 75 = 200(bao)
Đáp số : 200 bao
3. Cũng cố - Dặn dò
- VÒ lµm bµi tËp trong VBT
Khoa học
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU : 
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
 - GD HS các kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; Xác định giá trị bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể; Quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. 
II.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV : Hình trang 18, 19 SGK.
 4 phiếu học nhóm ghi các câu hỏi trắc nghiệm cho hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ : 
 HS nhắc lại những đặc điểm nổi bật của các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
2. Bài mới :
 Hoạt động 1: Động não 
 Bước 1: GV nêu vấn đề :
 Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá”.
Bước 2 : Yêu cầu HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời cho câu hỏi trên. GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng (rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo, )
 - HS nêu tác dụng của từng việc làm đẫ kể trên.
 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập 
 Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm nam và 2 nhóm nữ.
 - Các nhóm nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam” (phiếu số 1) 
 - Các nhóm nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” (phiếu số 2)
 Bước 2 : GV chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ riêng.
 - Phiếu số 1: 1 – b ; 2 – a, b, d ; 3 – b, d .
 - Phiếu số 2: 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 – a .
 - HS đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ” SGK trang 19.
 Hoạt động 3 : Quan sát tranh và thảo luận 
 Bước 1: làm việc theo nhóm 
 HS làm việc theo 4 nhóm: Lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK. Thảo luận chỉ và nói nội dung từng hình.
 Bước 2 : làm việc cả lớp 
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét, GV kết luận .
 Hoạt động 4 : Trò chơi “ Tập làm diễn giả ” 
 - GV chỉ định 6 em, giao nhiệm vụ và hướng dẫn . 
 - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị .
 - HS trình bày .
 - Cả lớp và GV nhận xét , khen ngợi những HS trình bày tốt .
 - GV hỏi thêm vài HS khác: Các em đã rút ra được diều gì qua phần trình bày của bạn ?
3. Cũng cố - Dặn dò
- 1 HS đọc lại mục “Bạn cần biết” SGK.
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Luyện từ và câu
LUYỆN TÂP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2(3 trong số 4 câu), BT3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); Đặt được câu để phân biệt được 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5)
* HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV và HS: VBT Tiếng Việt 5, tập một ,từ điển học sinh phô tô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, 2 (phần luyện tập, tiết LTVC trước)
 2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa
- HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào VBT. 2 - 3 HS lên bảng thi làm bài 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 1 - 2 HS đọc lại
- Lời giải: 
 + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
 + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
 + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
 + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho; yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.
- HS khá, giỏi học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 2: Điền từ trái nghĩa vào ô trống
 - HS đọc yêu cầu BT. HS làm vào VBT. Gọi 4 HS làm trên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét- GV chốt ý đúng. Đáp án: a) lớn, b) già, c) dưới, d) sống
 Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa điền vào ô trống
 - HS đọc yêu cầu BT. HS làm vào VBT. Gọi 3 HS làm trên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét- GV chốt ý đúng. Đáp án: a) nhỏ, b) vụng, c) khuya 
- HS khá, giỏi học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
 Bài tập 4: Tìm từ trái nghĩa
- HS cả lớp làm ý : a, b, c. HS khá, giỏi làm thêm ý d
- Gọi HS lên chữa. HS khác nhận xét. GV chốt ý đúng :
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) tả trạng thái
d) Tả phẩm chất
- cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt;
- to/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí; to kềnh/bé tẹo
- béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy tong
- khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống; vào/ra
- buồn/vui; lạc quan/bi quan; phấn chấn/ỉu xìu
-sướng/khổ: vui sướng/đau khổ; hạnh phúc/bất hạnh..
- khỏe/yếu; khoẻ mạnh/ốm đau; sung sức/mệt mỏi..
- Tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư; khiêm tốn/kiêu căng; hèn nhát/dũng cảm; thật thà/dối trá; trung thành/phản bội; cao thượng/hèn hạ; tế nhị/thô lỗ.
 Bài tập 5: Đặt câu
- GV giải thích: có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ hoặc có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; - HS (TB,Y) chỉ cần đặt 1 trường hợp. VD:
 +Trường hợp mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa:
 - Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom
 + Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều căp từ trái nghĩa:
+ Na cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt
- HS làm bài vào vở. Gọi HS đặt câu.: 
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 3
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
 + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
 + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 GV - Mẫu thêu dấu nhân.
 - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
GV + HS : - Dụng cụ:
+ Mảnh vải, kích thước 35 cm 35 cm.
+ Kim khâu len.
+ Len khác mầu vải.
+ Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 
 Hoạt động 3: Thực hành
- 1 HS nhắc lại các bước thêu dấu nhân.
- HS thực hành thêu dấu nhân. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho các HS nam.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Cũng cố - Dặn dò
- Học sinh nhắc lại các bước thêu dấu nhân.
- Dặn chuẩn bị tiết sau: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
*HS khá, giỏi làm được hết các BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS nhắc lại hai cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 2. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Giải toán 
 - HS đọc đề, tóm tắt bài toán.
 - HS xác định dạng toán: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - HS làm bài cá nhân. 
 - 1 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét, chốt kết quả (8 HS nam; 20 HS nữ)
 - 1 HS nhắc lại các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
 Bài 2 : Giải toán 
 - HS đọc đề. Thảo luận theo cặp phân tích đề, tìm cách giải :
 + Trước hết phải tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật theo cách tính tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 + Tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước đã biết.
 - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau.
 Cả lớp cùng nhận xét, GV chốt kết quả (90 m) .
 - 1 HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
 Bài 3 : Giải toán 
 - HS đọc đề, xác định dạng toán và cách giải (tìm tỉ số).
 - HS làm bài cá nhân rồi nêu miệng bài giải. 
 - Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng 
 Tóm tắt Bài giải
100 km : 12 lít xăng 100km so với 50 km thì gấp số lần là
50 km : . lít xăng ? 100 : 50 = 2(lần)
 Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là
 12 : 2 = 6(l )
 Đáp số : 6 lít xăng
 *Bài 4 : Giải toán 
 - HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán và làm bài vào vở.
 - 2 HS nêu miệng cách giải và kết quả. Chốt 2 cách giải bài toán:
 Cách: Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
 30 x 12 = 360 (ngày)
 Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:
 360 : 18 = 20 (ngày) 
 Đáp số : 20 ngày
 Cách 2 : Theo kế hoạch số bàn ghế phải hoàn thành là :
 12 x 30 = 360 (bộ) 
 Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là:
 360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số : 20 ngày 
3. Cũng cố - Dặn dò
- Về làm bài tập trong VBT
Tập làm văn
TẢ CẢNH
(kiểm tra viết)
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu bước đầu biết dùng từ ngữ,hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo Thời gian
3. Kết bài: Nên lêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra
 2. Ra đề:
Đề bài:
 1. Tả một buổi sáng( hoặc trưa, chiều)trong một vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
 2. Tả một cơn mưa
 3. Tả ngôi nhà của em( hoặc căn hộ , phòng ở của gia đình em)
(GV ra 3 đề như ở SGK yêu cầu HS chọn 1 trong 3 đề để làm)
 3. HS viết bài : 
- HS chọn 1 trong những đề gợi ý ở tr.44, SGK HS viết bài
4. Cũng cố - Dặn dò
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 (Luyện tập làm báo cáo thống kê), nhớ lại những điểm số xem có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5tuan 4.doc