Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 5 năm 2013

Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 5 năm 2013

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.Tốc độ đọc đạt khoảng 100 tiếng/ 1phút.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

- Giáo dục tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- HS: Tranh minh hoạ SGK.

- GV: Bảng phụ ghi đoạn 4 luyện đọc diễn cảm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. kiểm tra bài cũ :

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 5 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5
TUẦN : 5
( Từ ngày 23 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9 năm 2013)
T-N-T
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
23/9/2013
Chào cờ
Tập đọc
To¸n
Lịch sử
Đạo đức
9
21
5
5
 Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Có chí thì nên ( Tiết 1)
Ba
24/9/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý
5
22
9
9
5
 Tuần 5
Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
Mở rộng vốn từ : Hoà bình
TH: Nói " Không!" đối với các chất gây nghiện
Vùng biển nước ta
Tư
25/9/2013
Tập đọc
Thể Dục
To¸n
Kể chuyện
Mỹ thuật
10
9
23
5
5
Ê-mi-li, con...
Đội hình đội ngũ - trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật con thuộc 
Năm
26/9/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
10
24
10
10
5
Luyện tập làm báo các thống kê
Đề- ca-mét vuông. Héc- tô-mét vuông
Từ đồng âm
TH: Nói "Không!" đối với các chất gây nghiện
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Sáu
27/9/2013
Thể dục
Hát nhạc
To¸n
Tập làm văn
Sinh hoạt
10
5
25
10
5
Đội hình đội ngũ trò chơi Nhảy đúng, nhảy ..
Ôn tập bài hát : H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Trả bài văn tả cảnh
.
 BGH phê duyệt Tổ trưởng 
 Đỗ Thị Thanh
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.Tốc độ đọc đạt khoảng 100 tiếng/ 1phút.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Giáo dục tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS: Tranh minh hoạ SGK.
- GV: Bảng phụ ghi đoạn 4 luyện đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. kiểm tra bài cũ :
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc
2. Dạy bài mới
 2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài qua tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự giúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
 2. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
 - Một HS ( K,G) đọc toàn bài 
- HS chia đoạn. GV chốt chia bài làm 4 đoạn luyện đọc - mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. 
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2 lượt bài).GV kết hợp:
+ Lượt 1: giúp HS đọc đúng các từ (công trường, A-lếch-xây,) ngắt nghỉ câu: Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dẫu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
 + Lượt 2: Giúp HS hiểu các ngữ phần chú giải.Yêu cầu HS(K,G) đặt câu với các từ: công trường ,chuyên gia, đồng nghiệp
 - HS luyện đọc theo cặp .GV giúp HS( yếu) luyện đọc.
 - Một HS đọc lại bài .GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài và đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài 
+ HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Anh Thuỷ gặp anh A-lếch ở đâu? 
- Từ ngữ: công trường. HS nhắc lại nghĩa của từ “công trường”
- HS rút ra ý 1. GV chốt: Cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây.
+ HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK 
- HS cần nêu được: vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác
- HS rút ra ý 2. GV chốt: Dáng vẻ đặc biệt của A-lếch-xây.
+HS đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
- HS cần nêu được: mỉm cười, nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi, đồng nghiệp - HS nhắc lại nghĩa của từ: “đồng nghiệp”
- HS rút ra ý 3.GV chốt: Cuộc gặp mặt cởi mở,thân mật giữa hai người bạn đồng nghiệp
+HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK
- HS trả lời theo nhận thức riêng của mình. VD: Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoại hình A-lếch-xây, Em thấy đoạn văn này tả rất đúng về một người nước ngoài/
- HS rút ra ý chính của bài. GV chốt: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4 (trên bảng phụ). Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi câu: Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dẫu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .GV giúp HS(TB,Y) luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 
3. Cũng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.Chuẩn bị bài: Ê-mi –li, con
Toán
Tiết 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng
- Biết chuyển đổi các số và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống
* HS khá, giỏi chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn ( BT2b); giải bài toán với các số đo độ dài( BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (chưa điền) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng chữa BT1,BT2 trong VBT
 2. Dạy bài mới
 a) GV hướng dẫn cả lớp làm BT1, BT2,BT3
 2.1. Ôn về các đơn vị đo độ dài:
- Gọi HS nêu tên các đơn vị độ dài đã học. Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
 Bài 1: Viết đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài và nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- HS làm BT1 trong SGK để ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. GV kẻ sẵn BT1 (vào bảng phụ).
- GV gợi ý cho HS chẳng hạn : 1 hm bằng mấy dam ? 1hm bằng 1 phần mấy km ?
 - Cho HS điền các đơn vị còn lại vào bảng.
- HS trả lời 2 câu hỏi ở phần b và cho ví dụ. VD : 1m =10 dm ; 1m = dam
 2. 2. Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cả lớp làm câu 2a, 2c . ( HS khá, giỏi làm thêm câu 2b ). HS tự làm rồi lên chữa. GV chốt lại kết quả đúng 
a )135m = 1350 dm b)8 300m = 830dam c)1mm = cm
 	 342 dm =3420 cm 4 000m = 40 hm 1cm = m
 	 15 cm = 150 mm 25 000m = 25km 1m = km
- GV chốt : BT 1a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn liền kề.
 - BT 1b. Chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn hơn.
 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề
- HS tự làm rồi lên bảng chữa. GV giúp HS ( TB,Y) làm bài. Khi chữa bài yêu cầu HS (K,G) nêu cách làm. GV chốt lại kết quả đúng:
a) 4 km 37m = 4037m b) 354 dm = 35m 4dm
 	 8m12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
b) GV hướng dẫn HS (K,G) làm thêm BT4
 2.3. Ôn giải toán 
 Bài 4: (GV hướng dẫn HS khá, giỏi : làm thêm BT4 . GV kiểm tra.)
HS đọc đề, tìm hiểu đề nêu cách làm. HS tự làm vào vở BT.
Bài giải
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến Tp. Hồ Chí Minh dài là
719 + 144 = 963 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến Tp. Hồ Chí Minh dài là:
719 + 963 = 1682 (km)
Đáp số:a. 963 km. b.1682 km
3. Cũng cố - Dặn dò
-Về làm bài tập trong VBT 
Lịch sử 
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU: 
- Biết Phan Bội Châu là một nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)
* HS khá, giỏi biết vì sao phong trào Đông Du thất bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-HS : ảnh trong SGK 
- GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản);Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
2. Dạy bài mới
 2.1.Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- GV có thể giới thiệu bài: 
 + Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên chống Pháp, nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều bị thất bại.
 + Đến đầu TK XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu nước mới.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
 + Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu?
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
 + Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du? ý nghĩa phong trào Đông Du
2.2.Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
-GV tổ chức cho HS thảo luận các ý nêu trên
- Gợi ý trả lời:
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nho nghèo thuộc
 tỉnh Nghệ An
- Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ,ông day dứt tìm đường giải phóng dân tộc.từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp
 + Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật tiên tiến để có kiến thức về khoa học kĩ thuật sau đó đưa họ về hoạt động cứu nước
 + Sự hưởng ứng phong trào Đông Du của nhân dân trong nước, nhất là những thanh niên yêu nước Việt Nam
 + Phong trào khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta
2.3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
 - HS trình bày kết quả thảo luận
- GV bổ sung: + GV giới thiệu thờm về Phan Bội Châu
+ Hỏi: Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp?
 * Gợi ý: Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách, trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật Bản cũng là một nước Châu á nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp
 - GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông Du: Hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức đưa thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật Bản (một nước phương Đông nên gọi là phong trào Đông du) Phong trào bắt đầu từ năm 1905, chấm dứt vào năm 1908; lúc đầu có 9 người, lúc cao nhất (1907) có hơn 200 người sang Nhật học tập
 - GV nêu câu hỏi phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
*Gợi ý trả lời: Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã câu kết với chính phủ Nhật chống lại phong trào. Năm 1908, chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
 - GV đặt câu hỏi dành cho HS ( K,G):vì sao phong trào Đông Du thất bại? (do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật )
3. Cũng cố - Dặn dò
 - GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm vững
 - Nêu một số vấn đề cho HS tìm hiểu thêm: Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu TK XX? 
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí
 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . 
 - Biết phê phán đánh giá những quan niện những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống
 - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn  ... i sao có nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. 
 2.2.Hoạt động 2: đóng vai
 Bước 1: Thảo luận- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối một điều gì (ví dụ từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì?
 - GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối:
 + Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
 + Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy.
 + Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là hãy tìm cách bỏ đi ra khỏ nơi đó.
 Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn
-GV chia lớp thành 3 nhúm. phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm. Ví dụ:
- Tình huống 1: Lân và Hùng là hai bạn thân. Lân cố rủ Hùng cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là Hùng, bản sẽ ứng xử như thế nào?
- Tình huống 2: Minh được mời đi dự sinh nhật trong buổi sinh nhật có một số anh lớn ép Minh uống rượu (hoặc bia). Nếu bạn là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
- Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê - rô - in. Nếu là Tư bạn sẽ ứng xử thế nào?
 Bước 3: 
- Các nhóm đọc tình huống, một vài HS trong nhóm xung phong nhận vai. Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác góp ý kiến.
 Bước 4: Trình diễn và thảo luận
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu bia; sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
 *Kết luận:
- Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
- Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
3. Cũng cố - Dặn dò
- HS đọc lại phần kiến thức cần ghi nhớ; GV nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà phải kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện như rượu, bia, ma tuý,...
Kỹ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I- MỤC TIÊU:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có)
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Một số loại phiếu học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
*Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm (theo SGK)
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV nêu cách thức thực hiện hoạt động 2: HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận:
Loại dụng cụ
Tên các dụng cụ cùng loại
Tác dụng
Sử dụng, bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu ăn
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
- Hướng dẫn HS cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong phiếu.
- GV gợi ý: ngoài tên các dụng cụ đã nêu trong sách, các em có thể bổ sung thêm các dụng cụ khác mà các em biết hoặc gia đình các em đang sử dụng vào bảng trên.
- Hướng dẫn HS cách tìm thông tin để hoàn thành phiếu học tập: Đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình thường dụng trong nấu ăn,
 - Chia nhóm, nêu Thời gian hoạt động nhóm (15phút) và tổ chức cho HS hoạt động thảo luận nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và ghi chép tóm tắt kết quả thảo luận của nhóm vào giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khổ A3.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và các HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung theo SGK.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
 - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài (SGK)để đánh giá kết quả học tập của HS. 
Ví dụ:
- Em hãy nối cụm từ cột A với cụm từ cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ sau:
A
B
Bếp đun có tác dụng 
làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trớc khi chế biến.
Dụng cụ nấu dùng để
giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh.
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để làm chín lương thực, thực phẩm.
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu
nấu chín và chế biến thực phẩm.
 - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Cũng cố - Dặn dò
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân, nhóm thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập.
- Dặn dò HS chuẩn bị trước học bài “Chuẩn bị nấu ăn” 
 Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán
 Tiết 25: MI-LI-MET VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-met vuông; Biết quan hệ giữa mi-li-met vuông và xăng-ti-met vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích
* HS khá, giỏi biết đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn(BT2b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK (phóng to).
- Một bảng có kẻ sẵn dòng, cột như trong phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ
 Gọi 2 HS chữa BT 3,4 trong VBT
2. Dạy bài mới
2. 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimet vuông 
- HS nêu những đơn vị đo diện tích đã được học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
- GV nêu: “Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị milimet vuông”.
- HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “Milimet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”
- GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu milimet vuông: mm2 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như trong phần a SGK, tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm2 bao gồm 100 hình vuông 1mm2. Từ đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông : 1cm2 = 100mm2
 1mm2 = cm2
2. 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự (từ lớn đến bé). GV gọi HS lên điền vào bảng kẻ sẵn 
 - GV cho HS nhận xét: những đơn vị nhỏ hơn mét vuông là dm2, cm2, mm2. Những đơn vị lớn hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 
 - HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng đơn vị lớn hơn, liền sau nó.
*Lưu ý HS phần nhận xét để thấy rõ sự khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài ; khối lượng đã học.
- Cho HS (TB,Y)đọc lại bảng đơn vị đo diện tích 
 2. 3. Thực hành
 - Cả lớp làm BT1, BT2a(cột1), BT3 ; HS khá, giỏi làm thêm BT2b ( cột 2)
 Bài 1: Đọc, viết số đo diện tích
- Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
- GV giúp HS cả lớp nhận dạng toán câu a: Đổi từ lớn về bé.
+ GV giúp HS khá, giỏi nhận dạng thêm câu b: Đổi từ bé về lớn
- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài.
Câu a).5 cm2 = 500mm2
 	12 m29dm2=1200dm2 +9dm2 =12009dm2
Câu b).800mm2 = 8cm2
 	150cm2 =100cm2 + 50cm2 = 1dm250cm2
 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số với đơn vị cho trước.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu : 1mm2 = cm2 8mm2 =cm2
 -Tương tự, HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Cũng cố - Dặn dò
- Về làm bài tập trong VBT
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,); nhận biết được lỗi trong bàivà tự sửa được lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- GV và HS: VBT Tiếng Việt 5, tập một 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV chấm bảng thống kê (BT2, tiết TLV trước) trong vở của 2 - 3 HS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2.2. nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình 
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình .
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp :
 a)Ưu điểm: HS thực hiện đúng yêu cầu của đề ; bố cục đủ 3 phần; nhiều đoạn văn viết hay
 b)Nhược điểm: Sắp xếp ý lộn xộn; dùng từ không chính xác; câu rườm; lỗi chính tả
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự :
+ HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng 
 2.3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài 
 *GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi trong bài theo trình tự như sau:
 - Sửa lỗi trong bài:
+ HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
 - Học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay
+ HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
 - Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài để viết lại cho hay hơn.
+ Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Cũng cố - Dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị tiết TLV cuối tuần 6: Luyện tập tả cảnh sông nước.
SINH HOẠT TUẦN 5
- GV gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Phổ biến nội dung tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 tuan 5(2).doc