Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 6

Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4.). Tốc độ đọc đạt khoảng 100 tiếng/ phút.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV và HS:Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3- 4 bài thơ Ê-mi-li, con , trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 5 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5
TUẦN : 6
( Từ ngày 30 tháng 09 đến ngày 04 tháng 10 năm 2013)
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
30/09/2013
Chào cờ
Tập đọc
To¸n
Lịch sử
Đạo đức
6
11
26
6
6
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Có chí thì nên (tiết2)
Ba
01/10/2013
Chính tả
Toán
LT & câu
Khoa học
Địa lý
6
27
11
11
6
Tuần 6
Héc ta
Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác
Dùng thuốc an toàn
Đất và rừng
Tư
02/10/2013
Tập đọc
Thể Dục
To¸n
Kể chuyện
Mỹ thuật
12
28
6
6
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Tuần 6
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Vẽ tranh đề tài : Trường em
Năm
03/10/2013
Tập làm văn
Toán
LT & câu
Khoa học
Kỹ Thuật
11
29
12
12
6
Luyện tập làm đơn
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Từ lúc mới lớn đến tuổi dậy thì
Chuẩn bị nấu ăn
Sáu
04/10/2013
Thể dục
Hát nhạc
To¸n
Tập làm văn
Sinh hoạt
12
6
30
12
6
 Bài 12
Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
 Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4..). Tốc độ đọc đạt khoảng 100 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV và HS:Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3- 4 bài thơ Ê-mi-li, con, trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Dạy bài mới :
2. 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ toàn bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài : 
 a) Luyện đọc:
 - Một HS ( K,G) đọc toàn bài.
 - GV Giới thiệu với HS về Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 
1 219 000km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Prê-tô-ri-a, rất giàu khoáng sản 
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp.
 + Lượt 1: GV ghi bảng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh; hướng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: 1/5, 9/10, 3/4, 1/7 
- GV Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê. VD, số liệu 1/5 và 3/4, để làm rõ sự bất công
+Lượt 2: Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải (công lí,sắc lệnh, đa sắc tộc;)
 - HS luyện tập theo cặp. Một HS đọc lại cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn 
B) Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm đoạn 1; đoạn 2 trả lời câu hỏi 1 SGK	
 - HS trả lời được: làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào
 - HS rút ra ý 1.GVchốt: Dưới chế độ A-pác - thai người da đen bị đối xử rất bất công
- HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 2 SGK
- HS trả lời được: đứng lên đòi bình đẳng. Họ đấu tranh; họ được thế giới ủng hộ cuối cùng đã giành được thắng lợi. HS nhắc lại nghĩa của từ “công lí”
 - HS rút ra ý 1.GVchốt: Cuộc đấu tranh của người da đen đã giành thắng lợi
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3,4 SGK
 - HS nêu: không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ A-pác-thai/ chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, cần phải xoá bỏ
- HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin SGK. Các em có thể nói thêm những thông tin khác khi xem ti vi, đọc báo.
 - HS đọc thầm toàn bài nêu ý chính của bài. GV chốt: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn :
 - Ba HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn .	
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 nhấn mạnh các từ ngữ : bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
- HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm
3. Cũng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những thông tin các em có được từ bài văn.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan
* HS(K,G): Phải làm hoàn thành BT1, BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học; mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
 2 . Thực hành :
 Bài 1 : Viết số đo sau dưới dạng số đo bằng mét vuông
- HS cả lớp làm bài 1a( 2 số đo đầu), bài 1b( 2 số đo đầu) ; HS(K,G) hoàn thành BT1
- HS quan sát mẫu; Nêu cách làm; Sau đó HS làm bài. GV gọi HS lên chữa lần lượt theo các phần :
VD: a) 8m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
 	 b) 4dm265cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2 
Bài 2 :Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- HS cả lớp cùng làm. Gọi HS nêu đáp án. HS (K,G) giải thích cách làm.
- GV chốt: Vì 3cm25mm2 = 305 mm2 nên phương án trả lời B là đúng
Bài 3 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- HS cả lớp làm cột 1; HS(K,G) hoàn thành cả bài.
- Hướng dẫn HS : Đổi đơn vị đo; So sánh 2 đơn vị đo; Điền dấu vào chỗ chấm
- HS làm rồi lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra
- HS giải thích cách làm.VD: 2dm27cm2 = 207 cm2( Vì 2dm27cm2 = 200cm2 + 7cm2 )
Bài 4 :Giải toán
- HS cả lớp cùng làm. HS đọc đề , tìm hiểu bài, nêu cách giải và tự giải . GV nhắc - - HS đề bài yêu cầu phải đổi ra đơn vị m2
- Gọi HS lên chữa. GV chốt lại cách làm đúng
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là
40 x 40 = 1600 ( cm2)
Diện tích căn phòng là
x 150 = 240000 ( cm2)
240000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
3. Cũng cố - Dặn dò 
- Về làm bài tập trong VBT
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngày 5-6-1911tại bến cảng Nhà Rồng( thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành(Tên của Bác lúc đó) ra tìm con đường cứu nước.
*HS khá, giỏi: biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: ảnh về quê hương Bác Hồ
- GV: bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Thành phố Hồ Chí Minh)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu ý nghĩa của phong trào Đông Du?
2. Dạy bài mới
 * Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài: HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. Vì sao các phong trào đó thất bại? Vào đầu TK XX, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
 - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành
+ Mục đích ra đi nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
 * Hoạt động 2: thảo luận nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 1 theo các ý sau:
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19 - 5 - 1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau khi bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
 	+ Yêu nước, thương dân có ý chí đánh đuổi giặc Pháp
 	+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
 - HS đọc SGK đoạn: “Nguyễn Tất Thành khâm phục ... không thể thực hiện được” và trả lời câu hỏi: Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
* Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2,3 thông qua các câu hỏi
 	+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
 	+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
 - HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận: ngày 5 - 6 - 1911, Nguyến Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
*HS khá, giỏi: biết được: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước?
*Hoạt động 4: làm việc cả lớp:
 - GV cho HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX, GV trình bày sự kiện ngày 5 - 6 - 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao bến cảng Nhà Rồng lại được công nhận là di tích lịch sử?
3. Cũng cố - Dặn dò 
- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài. GV nhận xét tiết học
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của những người sống có ý chí
 - Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội.
- Gd hs kĩ năng tư duy phê phán( Biết phê phán những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
* HS khá, giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS: Sưu tầm một số mẩu chuyện kể về những tấm gương vượt khó 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi : Em hãy nêu một số biểu hiện của người có ý chí
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: làm bài tập 3 SGK.
 1.GV chia HS thành các nhóm nhỏ (nhóm 4)
 2. HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được
 3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm. 
 Lưu ý: GV nêu thêm một số ví dụ 
 - Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật,
- khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ,
- khó khăn khác như: Đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt,
 4. HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế họach để giúp bạn vượt khó.
2.2.Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
 1.HS tự biết phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
 2. HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
 3. Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
 4. GV kết luận: 
- Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn Xuân; bạn Hạnh; bạn Dương;. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để  ... ận xét trả lời. GV chốt lại như phần ghi nhớ SGK
 2.3. HS đọc nội dung ghi nhớ 
2.4. Phần luyện tập 
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong các câu sau
- HS nêu yêu cầu, trao đổi theo cặp, tìm các từ đồng âm trong mỗi câu-Sau đó trình bày miệng. HS khác nhận xét. GV chốt lại bài làm đúng:
 + Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; còn đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò.
 + Tiếng chín thứ 1 là tinh thông, tiếng chín thứ 2 là số 9
 Bài tập 2 : Đặt câu 
- HS cả lớp đặt câu với một cặp từ đồng âm. HS khá, giỏi: đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1.
- GV gợi ý cho HS: Có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm (như mẫu: mẹ em rán đậu. Thuyền đậu san sát bên sông), cũng có thể đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm (như Bác bác trứng, tôi tôi vôi)
 - Hai HS làm trên bảng - HS khác nhận xét- GV chốt đặt câu đúng .
3. Cũng cố - Dặn dò 
 - HS nêu lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm - Dặn HS hoàn thành BT trong VBT
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
* Hs có kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết được những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV và HS:Thông tin và hình trang 26,27 SGK 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu tác hại của các chất gây nghiện
 2.Dạy bài mới
 2.1.Giới thiệu bài 
- GV hỏi: Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này.
* Hoạt động 1: làm việc với SGK.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm (nhúm 4) và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK.
- Trả lời câu hỏi: Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
 Bước 2: làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
GVchốt:
 1. Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn 
Bắt đầu là rét run; Sau rét là sốt cao; Cuối cùng, người bệnh bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt.
 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét)
 3. bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây ra.
 4. Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
 * Hoạt động 2: quan sát và thảo luận.
 Bước 1: Thảo luận nhóm(nhúm 4)
 - GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận:
 1. Muỗi a – nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào 
 2, Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
 3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
 4. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
 5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
 Bước 2: Thảo luận cả lớp.
- Sau khi các nhóm đã thảo luận, GV yêu cầu đại diện của một nhóm trả lời câu hỏi.
- Cả lớp, GV nhận xét bổ sung 
3. Cũng cố - Dặn dò 
- Kết thúc tiết học, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 27 SGK.
 *Lưu ý: GV cần phân biệt “tác nhân” và “nguyên nhân” gây bệnh:
- Tác nhân gây bệnh: Chỉ trực tiếp vi khuẩn, vi-rút, kí sinh trùng,.. gây bệnh
- Nguyên nhân gây bệnh: Hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm tác nhân và cá yếu tố gây bệnh khác như môi trường, chế độ dinh dưỡng
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ quả thịt trứng,cá... Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. Dao thái, dao gọt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1. Xác định một số công việc chuẩ bị nấu ăn.
 - HS đọc SGK và nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
 a/ Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
- HS nêu mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn.
- HS kể tên những thực phẩm được g/đ em chọn cho bữa ăn chính.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu cách chọn thực phẩm để đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
- GV hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường(đã chuẩn bị sẵn).
b/ Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
- HS nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm.
- HS so sánh cách sơ chế rau xanh với cách sơ chế các loại củ quả (làm việc nhóm 4).
- HS nêu cách sơ chế cá tôm.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
Hỏi : khi tham gia giúp g/đ chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm như thế nào?
-GV NX, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Cũng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS đọc trước bài "Nấu cơm" và tìm hiểu cách nấu cơm của gia đình.
 Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2013 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết - So sánh các phân số,tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* HS khá, giỏi: Làm hoàn chỉnh BT2, làm thêm BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV và HS: Vở BT, sách SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : 
 2 HS lên bảng thực hiện so sánh :
 2 m2 9 dm2  29 dm2 790 ha  79 km2
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng :
 a) b) 
- HS chốt lại cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Bài 2 : Tính 
 - HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài cá nhân . 
 - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng :
 a) d) 
 - 1 HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính đối với phân số.
Bài 4 : Giải toán 
 - HS đọc đề, xác định dạng toán.
 - HS tóm tắt và làm bài vào vở.
 - 1 HS chữa bài trên bảng, HS dưới lớp đổi chéo vở chữa bài cho nhau. Cả lớp cùng thống nhất kết quả : 
Bµi 4: - HS ®äc ®Ò, nªu d¹ng to¸n; HS c¶ líp cïng lµm; sau ®ã 1 HS lªn b¶ng ch÷a
 - L­u ý HS c¸ch vÏ s¬ ®å vµo bµi gi¶i
Bµi gi¶i
 Tuổi bố: 
 30tuổi
 Tuổi con:
Hiệu số phần bằng nhau là
4 – 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là
30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là
10 x 4 = 40 ( tuổi )
Đáp số : Bố : 40 tuổi; Con : 10 tuổi
 - 1HS nhắc lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*Bài 3 : Giải toán ( hs khá , giỏi )
 - HS làm bài rồi chữa bài trên bảng :
 Bài giải 
 Đổi : 5 ha = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước là : 
 50 000 x = 15 000 (m2) 
 Đáp số : 15 000 m2
3. Cũng cố - Dặn dò 
- Về làm bài tập trong VBT
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Nhận biết được cách qua sát khi tả cảnh trong 2 đoạn trích(BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước(BT2).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV và HS:Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ :
 - Hai HS đọc “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện..”
 - kiểm tra sự chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm ( nhóm 4). Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - nhóm khác nhận xét - GV chốt ý đúng :
 - Phần trả lời câu hỏi ở phần a:
+ đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời). 
 - GV hỏi thêm: Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó? (Câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời)
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
(Tác giả đã quan sát vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió)
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
 - GV giải nghĩa từ “liên tưởng”: từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.
 - HS nêu lên những liên tưởng của tác giả: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.)
 - GV kết luận: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
- Phần trả lời câu hỏi ở phần b:
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
(Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.)
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
(Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều; biến thành một con suối lửa
Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.)
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh.?
- HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
- HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
 Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước
- HS đọc yêu cầu của BT .
- HS hoạt động cá nhân. GV giúp HS (TB,Y) làm bài. GV chấm 1 số bài. 
 - GV củng cố về bố cục bài văn tả cảnh.
3. Cũng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp
- yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
 Sinh hoạt
- GV gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Phổ biến nội dung tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LOP 5.doc