I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất ).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
- HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TẬP ĐỌC $27:CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất ). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). . *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. - HS: Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC:Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Văn hay chữ tốt. 1) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? 2) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: Gv Đọc mẫu – chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...đi chăn trâu + Đoạn 2: Tiếp theo...lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống rấm, khoan khoái. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài trước lớp - YC đọc chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi HS đọc cả bài - GV đọc toàn bài nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung! c.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? KL Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có một câu chuyện riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Theo em hai ý kiến đó, ý kiến nào đúng? Vì sao? - Thảo luận nhóm chia sẻ thông tin. + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? Kết luận: Ông cha ta thường nói: "Lửa thử vàng, gian nan thử sức", con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc thật có ích cho cuộc sống. d) Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - HD để các em tìm ra giọng đọc phù hợp - HD đọc 1 đoạn viết sẵn bảng phụ + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc + Luyện đọc trong nhóm theo cách phân vai + Thi đọc diễn cảm - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung của câu chuyện là gì? - Nhận xét, rút nội dung bài (mục I) - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Chú Đất Nung (tt) Nhận xét tiết học . - 2 hs lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời . - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài: - HS luyện phát âm - HS nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời các câu hỏi HS lần lượt trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 2,3 trả lời câu hỏi . Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát . Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - Ý kiến thứ hai đúng. Vì lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tư nguyện xin được nung. điều đó chứng tỏ chú bé - - Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích - HS thảo luận nhóm 4. HSTL - Lắng nghe - 4 HS đọc theo cách phân vai: chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, người dẫn chuyện. - Tìm ra giọng đọc (mục 2a) - Lắng nghe - 2 HS đọc - Luyện đọc trong nhóm - Từng tốp thi đọc theo cách phân vai. - Nhận xét - HS trả lời theo sự hiểu của các em - 3 HS đọc lại nội dung bài TIẾT 3 TOÁN $66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết chia một tổng cho một số. - KN: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2; * Dành cho HS khá, giỏi : bài 3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: bảng nhóm - HS: Thuộc bảng chia III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Luyện tập chung - Gọi hs lên bảng thực hiện Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tính chất một tổng chia cho một số - Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên. - Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên. - Và ta có thể viết như sau: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - Biểu thức VT có dạng gì? - Biểu thức bên VP có dạng gì? - KL: Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. - (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm thế nào? c) Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện) NXKL: a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : = 7 c) 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 Bài 2: HD mẫu như SGK - Tổ chức cho HS thi tiếp sức - Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 HS - Hỏi HS cách chia một hiệu cho một số. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nêu được cách tính. C *HS hoàn thành BT12 các HS khá , giỏi làm BT3 Bài 3*: Gọi HS đọc đề bài - Muốn tìm số nhóm có tất cả em cần biết gì? - Kết luận: Cả 2 cách đều đúng, nhưng cách làm nào các em thấy thuận tiện hơn? - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi HS lên dán phiếu và trình bày bài giải, gọi các nhóm khác nhận xét. - Chốt lại bài giải đúng Giải: Số nhóm hs của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm hs của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Về nhà tự làm các BT trong VBT - Bài sau: Chia cho số có một chữ số Nhận xét tiết học - 2 HS lần lượt lên bảng tính a) 475 x 205 = b) 45 x 12 + 8 = - Lắng nghe - 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - 2 HS đọc biểu thức. - Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe - HSTL - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu - Lần lượt HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở . - Theo dõi - Chia nhóm, cử thành viên - Đại diện nhóm trả lời: Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. - Nhận xét - 1 HS đọc đề bài + Biết số nhóm của mỗi lớp + Biết tổng số hs của hai lớp. - Cách 2 (tìm tổng số HS của 2 lớp) - Tự làm bài - Dán phiếu và trình bày - Đổi vở nhau kiểm tra. - 1 HS nêu lại cách tính. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC $14:BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. Mục tiêu : Häc xong bµi nµy, HS cã kh¶ n¨ng : 1. HiÓu : - C«ng lao cña c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o ®/v HS - Neu nh÷ng viÖc cÇn lµm thÓ hiÖn sù biÕt ¬n ®èi víi thÇy c« gi¸o. - LÔ phÐp, v©ng lêi thÇy gi¸o, c« gi¸o. 2. BiÕt bµy tá sù kÝnh träng, biÕt ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o. * Nh¾c nhë c¸c b¹n thùc hiÖn kÝnh träng, biÕt ¬n ®èi víi c¸c thÇy, c« gi¸o. * Gi¶m t¶i: - Söa l¹i t×nh huèng:C¸c b¹n ¬i, c« B×nh bÞ èm ®Êy! ChiÒu nay - C©u hái 2: Bá tõ cïng - Bµi tËp 2 ý g: Bá tõ chia sÎ II. ®å dïng d¹y häc : - C¸c b¨ng ch÷ ®Ó sö dông cho H§3 iii. Ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Bµi cò : - KÓ nh÷ng viÖc em nªn lµm ®Ó thÓ hiÖn lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ - C¶ líp cïng h¸t bµi Ch¸u yªu bµ. 2. Bµi míi: H§1: Xö lÝ t×nh huèng - GV nªu t×nh huèng. - Hái : + Em h·y ®o¸n xem c¸c b¹n nhá trong t×nh huèng trªn sÏ lµm g× khi nghe V©n nãi ? + NÕu em lµ HS líp ®ã, em sÏ lµm g× ? V× sao ? - KL: ThÇy c« ®· d¹y dç c¸c em nhiÒu ®iÒu hay, ®iÒu tèt. C¸c em ph¶i kÝnh träng, biÕt ¬n thÇy gi¸o, c« gi¸o. H§2: H§ nhãm ®«i (Bµi 1 SGK) - Gäi 1 em ®äc yªu cÇu - Yªu cÇu nhãm 2 em th¶o luËn lµm bµi - Gäi HS tr×nh bµy - GV nhËn xÐt, ®a ra lêi gi¶i ®óng. H§3: Th¶o luËn nhãm (Bµi 2) - Chia líp thµnh 7 nhãm vµ ph¸t cho mçi nhãm 1 b¨ng ch÷ viÕt tªn 1 viÖc lµm trong BT2, yªu cÇu HS lùa chän nh÷ng viÖc lµm thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n thÇy c« gi¸o vµ t×m thªm c¸c viÖc lµm kh¸c biÓu hiÖn lßng biÕt ¬n thÇy c«. - GV kÕt luËn : a, b, d, ®, e, g lµ c¸c viÖc nªn lµm. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Gäi HS ®äc Ghi nhí - DÆn : ViÕt, vÏ, dùng tiÓu phÈm vÒ chñ ®Ò bµi häc. Su tÇm c¸c bµi h¸t, bµi th¬... ca ngîi c«ng lao thÇy c« - 2 em tr¶ lêi. - 1 em ®äc, c¶ líp ®äc thÇm. - 3 - 5 em tr×nh bµy. - 3 - 5 em tr×nh bµy. - Líp nhËn xÐt, bæ sung. - 2 em nh¾c l¹i. - 1 em ®äc. - 2 em cïng bµn trao ®æi. - §¹i diÖn 1 sè nhãm tr×nh bµy. - Líp nhËn xÐt, bæ sung. Tranh 1, 2, 4 : §óng Tranh 3 : Sai - Tõng nhãm nhËn b¨ng giÊy, th¶o luËn vµ ghi nh÷ng viÖc nªn lµm. - Tõng nhãm d¸n b¨ng ch÷ vµo mét trong hai cét ("BiÕt ¬n" hay "Kh«ng biÕt ¬n") vµ c¸c tê giÊy ghi c¸c viÖc nªn lµm nhãm ®· th¶o luËn. - Líp nhËn xÐt, bæ sung. - 2 em ®äc. - L¾ng nghe CHIỀU TIẾT 2 KHOA HỌC $27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU:Giúp HS : - Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình và địa phương đã áp dụng - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước - Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình minh họa trong SGK trang 56, 57 - GV chuẩn bị dụng cụ thực hành : Nước đục, hai chia nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 26 + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS 2. Bài mới a.Giới thiệu bài - Gọi HS nói hiện trạng nước nơi em ở b. Bài giảng Hoạt động 1:CÁC CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC THÔNG THƯỜNG 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng nh ... Chú Đất Nung Bài tập 2 - GV giúp các em phân tích từng câu hỏi a) Phân tích câu hỏi 1 b) Phân tích câu hỏi 2 Bài tập 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng => ghi nhớ c. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV dán 4 băng giấy lên bảng, phát bút dạ mời 4 HS xung phong lên bảng thi làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Cho hs đọc đề suy nghĩ và làm bài. YC HS làm bài theo nh óm Bài tập 3:Gọi HS đọc YC của bài - GV nhắc mỗi em có thể chỉ nêu một tình huống - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài.làm thêm bài tập vở BT - HS làm bài - HS lắng nghe - 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn (Sao chú mày nhát thế? / Nung ấy ạ? / Chứ sao?) - HS đọc YC - HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học - Bốn HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập – các câu a, b, c, d - HS đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ, làm bài - Bốn HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập . - HS cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét - HS theo dõi TIẾT 2 KHOA HỌC $28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu :Giúp HS : - Nêu được mốt số biện pháp bảo vệ nguồn nước + Phải bảo vệ xung quanh nguồn nước + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , - Thực hiện bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy –học - Các hình minh họa trong SGK trang 58, 59 (phóng to nếu có điều kiện) - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27) - HS chuẩn bị giấy, bút màu III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước Tại sao chúng ta cần phải đun sôi trước khi uống ? + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Gọi HS nói hiện trạng nước nơi em ở b. Bài giảng *Hoạtđộng1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên ? Vì sao ? + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung - Nhận xét, tuyên dương các nhóm + Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59, SGK *Hoạt động 2: Liên hệ - Giới thiệu : Xây dựng nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa,là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước + Gọi HS phát biểu về cách bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. + Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt *Hoạt động 3: Cuộc thi :đội tuyên truyền giỏi + Cho hs hoạt động nhóm.Mỗi nhóm tập đóng vai đến tuyên truyền mọi người bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở. - Cho các nhóm trình bày-N Xét 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện + 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi : - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận và trình bày trong nhóm + Trình bày trước lớp và cử đại diện trình bày trước lớp + 2 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe + Tự do phát biểu trước lớp - HS thảo luận nhóm. - HS theo dõi TIẾT 3 ÔN TOÁN $24: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH, GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu - Củng cố về : Một số chia cho một tích , giải bài toán có lời văn số thông qua hình thức làm bài tập II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định :Cho cả lớp hát 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới a- Giới thiệu GV nêu mục đích của tiết học b- Bài giảng : GV cho hs làm các bài tập sau Bài 1 : Tính bằng 3 cách 54 : ( 3 x 2 ) 128 : (4 x 2 ) 450 : ( 5 x 20) 315 : ( 3 x 5 ) Bài 2 : Một cửa hàng có 9 bao gạo mỗi bao chứa 60 kg . Của hàng đó đã bán được 1/5 số gạo đó . Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo ? ( Giải bằng hai cách ) * HS làm ,GV theo dõi hướng dẫn thêm . - Cho hs trình bày -GV sửa chữa * Làm bài tập trong vở BTTN(Đề 27) - HS làm bài sau đó trình bày. - GV nhận xét sửa chữa 4. Củng cố dăn dò: - Nhận xét tiết học . hát - HS lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở. -1HS lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở. -HS làm bài -HS trình bày bài làm Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN $28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.(Nội dung ghi nhớ ) - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK . - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài ở câu d (BTI.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BTI.1) - Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là miêu tả? - Hai HS làm lại BT.III.2 – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Phần nhận xét Bài tập 1 - Cho Hai HS tiếp nối nhau đọc bài văn - Cho hs trả lời câu hỏi. - GV giải nghĩa thêm : áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (dán tờ giấy đã ghi lời giải đúng) - Khi tả một đồ vật ta tả như thế nào? GV: Khi tả một đồ vật, ta cần bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. =>Phần ghi nhớ - GV giải thích thêm (về ý 3 của nội dung ghi nhớ) c. Phần luyện tập Bài 1:Cho hs đọc bài Câu a, b, c : - GV dán tờ phiếu viét đoạn thân bài tả cái trống - GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống / tên các bộ phận của cái trống / những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. Câu d : - GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài HS. - GV nhận xét. GV nhìn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của HS làm bài trên giấy. - GV chọn trình bày trên bảng phần kết bài hay của HS . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (Thế nào là miêu tả?) - Hai HS làm lại BT.III.2 – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau bài. - HS quan sát tranh minh hoạ cái cối. - HS trả lời miệng các câu hỏi a, b, c ; trả lời viết trên phiếu câu hỏi d - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Dựa vào kết quả BT1, các em suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Hai, ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a,b,c. - HS làm bài tập câu d - viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. HS làm bài vào vở hoặc VBT TIẾT 3 TOÁN $70:CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích - Áp dụng cách thực hiện chia một tích cho một số để giải các loại bài toán có liên quan . II. Chuẩn bị:SGK III. Các hoạt động dạy-hoc Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 69, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy- học bài mới a. Giới thiệu bài b. So sánh giá trị các biểu thức - GV viết lên bảng ba biểu thức sau :VD1 (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 - Cho HS tính và so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 * Ví dụ 2 : (7 x 15) : 3 7 x (15 : 3) - Cho HS tính, so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) Tính chất một tích chia cho một số - GV hỏi : Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3 ? - GV hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức (9 x 15) : 3 ? KL: - Có dạng là một tích chia một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45 - GV : Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân vói thừa số kia. - GV hỏi HS : Với biểu thức (7 : 3) x 15 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ? - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. c. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS vừa làm bài trên bảng : Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức (25 x 36 ) : 9 - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện nhất - GV hỏi : Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 3. Củng cố -dặn dò . - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập3 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS trả lời. - Là các thừa số của tích (9 x 15) -HSTL - HS nghe và nhắc lại kết luận. - HS nêu đề bài. - HS làm bài. - Ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS trả lời. - HS theo dõi TIẾT 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ $14: SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần qua. - Nêu phương hướng, kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động chủ yếu: Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần . - HS tự nhận xét trong tổ. - Đại diện từng tổ báo cáo kết quả của tổ mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương các tổ, cá nhân thực hiện tốt. 2. Phương hướng, kế hoạch tuần tới. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Làm bài và học bài trước khi đến lớp. - Không nói chuyện , làm việc riêng trong lớp. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Hoàn thành kế hoạch thu gom giấy vụn đúng, đủ số lượng. - Thu, nộp các khoản đóng góp.
Tài liệu đính kèm: