Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 tuần 4

Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 tuần 4

Đạo đức

Tiết 4 : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

(Tiết 2)

I/ Mục tiêu:

- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.

- Bước đầu có kỹ năng đưa ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

- HS có ý thức trách nhiệm trước việc làm của mình.

II/ Tài liệu và phương tiện:

- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc, dũng cảm nhận lỗi, sửa lỗi.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thöù hai ngaøy 06 thaùng 09 naêm 2010
Ñaïo ñöùc 
Tiết 4 : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH 
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Bieát theá naøo laø traùch nhieäm veà vieäc laøm cuûa mình.
- Bước đầu có kỹ năng đưa ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Khi laøm vieäc gì sai bieát nhaän vaø söûa chöõa.
- HS coù yù thöùc traùch nhieäm tröôùc vieäc laøm cuûa mình.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc, dũng cảm nhận lỗi, sửa lỗi.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống ( BT3/SGK)
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 6 rồi giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm thảo luận theo một tình huống của BT.
- GV nhận xét, kết luận như trong SGV.	
* Hoạt đông 3: Liên hệ bản thân.	
Cách tiến hành:	
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm của mình chứngtỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm theo các gợi ý: 
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?	
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại bài. Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết học sau.	
- HS thảo luận rồi trình bày trước lớp. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh về câu chuyện của mình rồi trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
Tập đọc
Tiết 07 : 	Bài : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ Mục tiêu : 
- HiÓu ý chÝnh: Tè c¸o téi ¸c chiÕn tranh h¹t nh©n; thÓ hiÖn kh¸t väng sống, kh¸t väng hoµ b×nh cña trÎ em. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).
- §äc ®óng tªn ng­êi tªn ®Þa lý n­íc ngoµi trong bµi; b­íc ®Çu ®äc diÔn c¶m ®­îc bµi v¨n.
- HS yªu hßa b×nh, c¨m ghÐt chiÕn tranh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnhvề thảm hoạ của chiến tranh.
III/ Hoạt động dạy học :	
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 tốp HS lên đọc bài Lòng dân theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu chủ điểm bằng tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài. HS 
* Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV ghi bảng số liệu 100.000 người, các tên riêng nước ngoài rồi hướng dẫn HS đọc đúng.
- Chia bài thành 4 đoạn cho HS luyện đọc kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm và hiểu các từ mới.	
- GV đọc diễn cảm.	
b/ tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc lần lượt từng đoạn, trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ?
(HSTB)
-Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?(HSK)
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?(HSY)
GV: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân và niềm hi vọng của Xa-da-cô.
- Cho 1 HS đọc đoạn còn lại và nêu các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? (TB)
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?(HSG)
GV: Khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp tìm giọng đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay nhất lớp.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV gợi ý HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết học sau.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Khi chính phủ Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô tin vào một truyền thuyết khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
- Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy.
- Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
- Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất.
- HS nhận xét.
- HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
Toán
Tiết 16 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu :
- BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn quan hÖ tØ lÖ nµy b»ng 1 trong 2 c¸ch “rót vÒ ®¬n vÞ” hoÆc “t×m tØ sè”. Làm đúng BT 1. ( HSKG làm thêm BT2 ; 3 ).
- Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo .
- Giáo dục HS : Tính cẩn thận, thích học toán
II/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK,bảng phụ ,bảng nhóm
 2 – HS : SGK.VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB,K)
- Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ra làm thế nào ? .
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ta làm thế nào ? 
 - Nhận xét,sửa chữa, ghi điểm.
2/ Bài mới : 
 * Hoạt động 1 :Giới thiệu bài .
- GV nêu yêu cầu tiết học
* Hoạt động 2 :Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ SGK .
- Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,3 giờ .
- Cho HS điền Kquả vào bảng kẽ sẵn .
- Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét .
- Như vậy thời gian và quãng đường có mối quan hệ tỉ lệ .
*Hoạt động 3 : Giới thiệu bài toán và cách giải .
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán .
Tóm tắt : 
 2 giờ : 90 km.
 4 giờ :  km ? 
- Cách giải này là cách “ rút về đơn vị“đã biết ở lớp 3.
- Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 .
+ 4 giờ gấp máy lần 2 giờ ? (HSY)
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? (TB)
- Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ .
+ Gọi 1 HSK lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo dõi .
- Cách giải này là cách “ Tìm tỉ số “.
- Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ .
* Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt . 
- Cho cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt ,cho HS giải vào vở .
- Đổi vở chấm bài .
Bài 3 : 
a/ 1000 người : 21 người.
 4000 người : .. người ?
- GV nhận xét ,sửa chữa .
3/ Củng cố ,dặn dò:
- Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ?(HSK)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị tiết sau : Luyện tập .
* HSG ; Mua 4 m vải hết 60000đ.Hỏi mua 9 m vải hết bao nhiêu tiền?
- HS trả lời .
- HS trả lời .
- HS theo dõi .
- Quãng đường đi được lần lượt là : 
4 km, 8km, 12km, 
TG đi
1 giờ
2 giờ
3giờ
QĐ đi được
4 km
8km
12km
- Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
- HS đọc thầm SGK.
Giải :
 Trong 1 giờ ô tô đi được là : 
 90 : 2 = 45 (km)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là .
 45 x 4 = 180 (km) 
 ĐS: 180 km.
- 2 lần .
- 2 lần .
- 90 x 2 = 180 (km)
- HS trình bày .
4 giờ gấp 2 giờ số lần là :
4 : 2 = 2 (lần) .
Trong 4 giờ ô tô đi được là :
90 x 2 = 180 (km)
ĐS : 180km .
- HS nghe .
- HS đọc đề .
- HS giải bằng cách “ Rút về đơn vị “.
 ĐS: 112000 đ .
- HS đọc đề .
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây .
 12 ngày :  cây ? .
- HS có thể giải bằng 2 cách .
 ĐS: 4800 cây .
Số lần 4000 người gấp 1000 người là :
4000 : 1000 = 4 ( lần ).
Một năm sau số dân của xã đó tăng thêm :
21 x 4 = 88 ( người).
Đáp số : 88 người.
- HS nhận xét.
- HS nêu .
Khoa học
Tiết 7 : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I/ Mục tiêu : 
- Nªu ®­îc mét sè giai ®o¹n ph¸t triÓn cña con ng­êi tõ tuæi vÞ thµnh niªn đÕn tuæi giµ. 
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . 
- Giáo dục HS biết giữ gìn sức khỏe. 
II/ Đồ dùng dạy học :
-Thông tin và hình trang 16 , 17 SGK .
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau .
 III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “
 -Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào ?(HSTB)
 - Nhận xét ,ghi điểm
2/ Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
b/ Bài mới : 
* Hoạt động 1 :- Làm việc với SGK .
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm rồi yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK, thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .
- GV Kết luận 
* Hoạt động 2 :Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình rồi yêu cầu HS quan sát, thảo luận câu hỏi :
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
- GV kết luận 
3/ Củng cố,dặn dò:
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?(HSK) .
- Gọi HS đọc mục cấn biết/ SGK.
 - Nhận xét tiết học .
- 2 HS trả lời 
- HS nghe .
- HS đọc thầm thông tin, quan sát tranh, thảo luận. 
 - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung . 
- HS thảo luận nhóm, xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó .
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày 
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
- HS trả lời .
- HS đọc.
Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2010
ĐỊA LÝ
Tiết 4 : SÔNG NGÒI
I/ Mục tiêu :
- Nªu ®­îc mét sè ®Æc ®iÓm chÝnh vµ vai trß cña s«ng ngßi VN:
+ M¹ng l­íi s«ng ngßi dµy ®Æc
+ S«ng ngßi cã l­îng n­íc thay ®æi theo mua:mïa m­a th­êng cã lò lín vµ cã nhiÒu phï sa
+ S«ng ngßi cã vai trß quan träng trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng: B«id ®¾p phï sa, cung cÊp n­¬c, t«m c¸, nguån thuû ®iÖn
- X¸c lËp ®­îc mèi qua hÖ ®Þa lÝ ®¬n gi¶n gi÷a khÝ hËu vµ s«ng ngßi : n­íc s«ng lªn xuèng theo mïa : mïa m­a th­¬×ng cã lò lín ; mña kh« n­íc s«ng h¹ thÊp
- ChØ ®­îc vÞ trÝ mét sè con s«ng : Hång, Th¸i B×nh, TiÒn, Hëu, §ång Nai, M·, sông c¶ trªn b¶n ®å (l­îc ®å). Häc sinh kh¸, giái: Gi¶i thÝch ®ùoc v× sao s«ng ë miÒn Trung ng¨n vµ dèc ; biÕt nh÷ng ¶nh h­ëng do n­íc s«ng lªn xuèng theo mïa tíi ®êi sèng vµ s¶n xuÊt cña nh©n d©n ta: mïa n­íc c¹n g©y thiÕu n­íc, mïa n­íc lªn cung cÊp nhiÒu n­íc song th­êng cã lò lôt g©y thiÖt h¹i .
- HS yêu thích môn học. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ : “Khí hậu”.
 + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?(TB)
 + Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như thế nào ?(HSK)
 - GV nhận xét
2/ Bài mới : 
a/Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
b/ Bài dạy : 
1/ Mạng lưới sông ngòi.
* hoạt động 1 : Làm việc theo cặp.
Cách tiến hành:
-  ... x 2 = 50 (quyển )
 ĐS :50 quyển 
- các nhóm thảo luận làm bài rồi trình bày kết quả trước lớp.
Tổng thu nhập của gia đình đó là :
800 000 x 3 = 2 400 000 ( đ ).
Khi có thêm 1 người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là :
2 400 000 : 4 = 600 000 ( đ ).
Như vậy, bình quân thu nhập hành tháng của mỗi người đã giảm là :
800 000 – 600 000 = 200 000 ( đ ).
Đáp số : 200 000 đồng.
-HS đọc đề .
Số người sau khi tăng thêm là :
10+20 =30 (người )
30 người gấp 10 người số lần là :
30: 10 = 3 (lần )
Một ngày 30 người đào được số mét mương là:
35 x 3 =105 (m)
ĐS :105 m
- HS nhận xét, chữa bài.
-Có 2 cách giải 
- HS nghe .
Kĩ thuật 
Tiết 4 : THÊU DẤU NHÂN (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
KT-KN : Thªu ®­îc mòi thªu dÊu nh©n. C¸c mòi thªu t­¬ng ®èi ®Òu nhau. Thªu ®­îc Ýt nhÊt 5 dÊu nh©n . §­êng thªu kh«ng bÞ ®óm. HS nam thùc hµnh ®Ýnh khuy hai lỗ. Víi HS khÐo tay:
+ Thªu ®­îc Ýt nhÊt 8 dÊu nh©n. C¸c mòi thªu ®Òu nhau, ®­êng thªu Ýt bÞ dóm
+ BiÕt øng dông thªu dÊu nh©n ®Ó thªu trang trÝ s¶n phÈm ®¬n gi¶n
TĐ : HS coù yù thöùc caån thaän khi thöïc haønh.
II. Ñoà duøng daïy -hoïc:
- MÉu thªu dÊu nh©n ®­îc thªu b»ng len, sîi trªn v¶i hoÆc tê b×a kh¸c mµu. KÝch th­íc mòi thªu kho¶ng 3 - 4 cm
- Mét sè s¶n phÈm may mÆc thªu trang trÝ b»ng mòi thªu dÊu nh©n
- Bé ®å dïng thªu cña Gi¸o viªn vµ häc sinh 
III. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc chuû yeáu:
1/ Baøi cuõ: Gọi 2 HS(TB,K)
 - Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Gv nhaän xeùt chung
2/ Baøi môùi: 
a/ Giôùi thieäu baøi : 
- Gv giôùi thieäu, ghi bảng tên bài.
b/ Baøi daïy :
*Hoaït ñoäng 3: Thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Gọi HS thực hành thêu 2 mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của sản phẩm ( mục 3 / SGK ).
- Cho HS thực hành trong thời gian : 25 phút.
* Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm :
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- GV nêu YC đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3/ Cuûng coá, daën doø.
- Gọi HS neâu noäi dung baøi.
- Nhaän xeùt tieát hoïc. Daën HS veà chuaån bò baøi sau.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS thực hành thêu 2 mũi thêu dấu nhân.
- HS thực hành .
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của ban.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 10 tháng 09 năm 2010
Thể dục : Giáo viên bộ môn.
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 8 : TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết )
I/ Mục tiêu : 
KT :ViÕt ®­îc bµi v¨n miªu t¶ hoµn chỉnh cã ®ñ 3 phÇn , thÓ hiÖn râ sùu quan s¸t vµ chän läc chi tiÕt miªu t¶.
KN: DiÔn ®¹t thµnh c©u ; b­íc ®Çu biÕt dïng tõ ng÷, h×nh ¶nh gîi t¶ trong bµi v¨n.
TĐ : HS yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 	-GV : Bảng phụ viết đề bài , cấu tạo của bài văn tả cảnh .
-HS : Giấy kiểm tra hay vở TLV
C / Hoạt động dạy và học :
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề , cấu tạo của bài văn tả cảnh .
- GV cho HS đọc kĩ một số đề và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt .
- GV nhắc HS khi chọn đề bài nào thì phải tập trung làm không được thay đổi .
* Hoạt động 3 : Học sinh làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi thu bài.
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Dặn HS về nhà xem trước nội dung tiết sau.
- HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề. Xác định từ ngữ trọng tâm.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở .
-HS lắng nghe.
Toán
Tiết 20 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
KT- KN : BiÕt gi¶i bµi to¸n về:”Tìm 2 số biết tổng ( hiệu )và tỉ của 2 số đó “và bài toán liªn quan ®Õn quan hÖ tØ lÖ b»ng c¸ch “rót vÒ ®¬n vÞ” hoÆc “T×m tØ sè”. Làm đúng BT1 ; 2 ; 3. (HSKG làm thêm BT4 ).
TĐ : Giáo dục HS cẩn thận và sáng tạo. 
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó .(HSK)
- Có mấy cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? (TB)
- GV cùng cả lớp nhận xét,sửa chữa .
2/ Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập.
- Hướng dẫn HS lần lượt giải các BT 1 ; 2 ; 3 ; 4 / SGK vào vở và bảng lớp.
Bài 1 : 
- Bài toán thuộc dạng toán nào ? (TB)
- Cho HS tóm tắt rồi giải vào vở .
Tóm tắt
 ? em
 ? cm
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Gọi 1 HSK đọc đề toán .
- Cho HS thảo luận theo cặp phân tích đề bài .
- Khi chữa bài, GVYC nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
Bài 3 : 
- Chia lớp làm 4 nhóm thi đua giải bài toán vào bảng phụ rồi dán lên bảng lớp .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt .
- Bài toán thuộc dạng nào ? (TB)
- Nêu cách giải bài toán .
- GV nhận xét.
3/ Củng cố,dặn dò :
- Nêu cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó ? (TB)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài “ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài “
- HS nêu .
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS dựa vào SGK và kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp.
- Bài toán thuộc dạng : Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó .
- HS tóm tắt rồi giải.
Giải : 
Theo sơ đồ ,số HS nam là :
28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (HS).
Số HS nữ là : 28 – 8 = 20 (HS) .
 ĐS : 8 HS nam ; 20 HS nữ .
- HS đọc đề .
- Từng cặp thảo luận .
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là :
15 : ( 2 – 1 ) = 15 ( m).
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là :
15 + 15 = 30 ( m ).
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là :
( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m ).
 Đáp số : 90 m.
- HS nêu .
- Các nhóm thi đua làm bài .
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 ( lần ).
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 ( l ).
 Đáp số : 6 l
- Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
- HS nêu .
-HS nhắc lại
KỂ CHUYỆN
Tiết 4 : TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I/ Mục tiêu :
KT : HiÓu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngîi ng­êi Mü cã l­¬ng t©m dòng c¶m ®· ng¨n chÆn vµ tè c¸o téi ¸c cña qu©n ®éi Mü trong chiÕn tranh x©m l­îc ViÖt Nam.
KN : Dùa vµo lêi kÓ cña GV, h×nh ¶nh minh ho¹ vµ lêi thuyÕt minh, kÓ l¹i ®­îc c©u chuyÖn ®úng ý, ng¾n gän, râ cac chi tiÕt trong chuyÖn.
TĐ : GDHS maïnh daïn - coù yù thöùc baûo veä hòa bình, chống chiến tranh..
II / Đồ dùng dạy học: 
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK , bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16 /03 /1968) ,tên những người Mỹ trong câu chuyện .
III / Các hoạt động dạy - học :
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS(TB,K) kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của 1 người mà em biết.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
2/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu câu chuyện và ghi bảng tên bài.
- Hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh ở SGK rồi đọc lời giải dưới mỗi tranh.
* Hoạt động 2: GV kể chuyện:
- GV kể chuyện 2–3 lần.Chậm rãi trầm lắng ở đoạn đầu ; giọng nhanh, căm hờn ở đoạn 2 ; giọng hồi hộp ở đoạn 3 ; giới thiệu ảnh tư liệu 4; 5 ở đoạn 4 ; giới thiệu ảnh 6; 7 ở đoạn 5.
+ Lần 1 :Kết hợp ghi bảng các dòng chữ ghi ngày, tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mỹ.
+ Lần 2 và 3 :GV kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh 
hoạ phim trong SGK.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm thi kể chuyện
- GV nhận xét, khen HS kể hay nhất.	
3/ Củng cố dặn dò:
- GV gọi HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV kết luận .
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết học sau.
- HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và đọc.
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện theo nhóm., trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp.
- HS thi kể trước lớp và trả lời các câu hỏi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
Lịch sử
Tiết 4 : XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I/ Mục tiêu : 
KT- KN : Bieát một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX :
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà buôn, công nhân
- HS khá giỏi: + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: Do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới trong xã hội.
TĐ : GD HS thích tìm hiểu lịch sử Việt nam
II/ Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế ) ; tranh , ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế , xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ .
 III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : “ Cuộc phản công ở kinh thành Huế “
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?(HSTB)
-Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
(HSK)
- GV nhận xét,ghi điểm 
2/ Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài. 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. 
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học tìm hiểu:
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối rhế kỉ XIX _ Đầu thế kỉ XX . 
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX _ đầu thế kỉ XX.
- Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào?
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ :
+ Nhóm.1 : Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối rhế kỉ XIX _ Đầu thế kỉ XX . 
+ Nhóm.2 : Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX _ đầu thế kỉ XX.
+ Nhóm.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào?
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
- GV tổng hợp các ý kiến cho HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK để nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
3/ Củng cố,dặn dò : 
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du .
- HS trả lời,cả lớp nhận xét
- HS nghe .
 - HS lắng nghe .
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm.1: Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. 
+ Nhóm.2 : Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời 
+ Nhóm.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.
- HS nêu.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(19).doc