Kế hoạch giảng dạy tuần 09 lớp 5 năm 2012

Kế hoạch giảng dạy tuần 09 lớp 5 năm 2012

I. Mục tiêu

- Đọc DC bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Các hoạt động

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 09 lớp 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 09
(Từ 15/10 đến 19/10 năm 2012)
Thứ
Ngày,tháng
Tiết
TKB
Mơn
Bài dạy
Hai
15.10
1
2
3
4
5
SHĐT
T.Đ
T
LS
Đ.Đ
Cái gì quý nhất?
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Tình bạn (T1)
Ba
16.10
1
2
3
4
5
CT
T
KH
KT
TD
Nhớ-viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà
Viết các số đo KL dưới dạng STP
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Luộc rau
Tư
17.10
1
2
3
4
5
LTC
KC
T
ÂN
MT
MRVT: Thiên nhiên
Ơn tập
Viết các số đo S dưới dạng STP
Năm
18.10
1
2
3
4
5
TD
TĐ
TLV
T
ĐL
Đất Cà Mau
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Luyện tập chung
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Sáu
19.10
1
2
3
4
5
KH
LTC
TLV
T
SH
Phịng tránh bị xâm hại
Đại từ
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Luyện tập chung
 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu
- Đọc DC bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV gọi 2HS đọc bài 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới
•*HD	Luyện đọc:
-Yêu cầu 1HSK,G đọc
- Gọi 1,2 HS chia đoạn
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn, GV theo dõi, sửa sai lỗi phát âm cho HS, ghi 1 số từ khĩ phát âm lên bảng, HD cách đọc
-Yêu cầu HS đọc thầm theo nhĩm 2 và đọc phần chú giải.
- Gọi 1,2HS đọc lại tồn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
•*HD Tìm hiểu bài 
Câu 1: Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Câu 3: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
- Gọi 2,3 HS thi đọc DC trước lớp
- HD nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất, biểu dương
4. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS nêu ND, YN của bài
-Nhận xét tiết học, dăn dị 
 -2HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi.
- Học sinh nghe
-1 học sinh đọc bài
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+	Đoạn 1: Một hôm  sống được không?
+	Đoạn 2: Quý, Nam  phân giải.
+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
-HS đọc thầm phần chú giải.
-1,2 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo. Quý quý nhất là vàng. Nam quý nhất thì giờ.
-HS lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý. Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có 
- HS phát biểu
-HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”.
-Đại diện từng nhóm đọc.
-Các nhóm khác nhận xét.
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP 
- Làm được các BT1,2,3,4-a,c.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện
- HS sửa bài 2, 3 /44 (SGK). 
- GV nhận xét, cho điểm 
- HS nghe
3. Dạy bài mới: 
 Bài 1: 
- HS tự làm và nêu cách đổi 
-GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
- Cho 3HSTB lên bảng làm
- HS thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
- GV nhận xét chốt lại kết quả
 35m 23cm = 35,23m ; 51m 3dm =51,3dm
 14m 7cm =14,07m 
 Bài 2 : 
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 
315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện
- GV chốt lại
Bài 3.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 3HS lên bảng
-GV nhận xét chốt lại kết quả
 Bài 4 :
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 2 lượt (4HS) lên bảng
-GV nhận xét
- HS quan sát mẫu
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm = 
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
 100
- HS làm vở, 3HS lên bảng
- Cả lớp nghe
-HS nêu Yc 
a)3km 245m =3,245km 
b)5km34m =5,034km
c) 307m = 0,307km
- HS nghe
-HSnêu Y/C bài làm
a) 12,44m =12m 44cm; b) 7,4dm =7dm 4cm
c)3,45km = 3450m; d) 34,3km = 34300m
- HS nghe
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”
- HS thực hiện
LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU 
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân HN khởi nhĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hất lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xơng vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở mật thám,Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền HN tồn thắng.
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”
Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
® Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
v	Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945  nhảy vào”.
Giáo viên nêu câu hỏi.
	+	Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
	+	Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
® GV nhận xét + chốt (ghi bảng): *Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
® GV chốt + ghi bảng: *Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta.
v	Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. 
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ?
® Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử:
* Cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc 
vHoạt động 3: Củng cố.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
Nhận xét tiết học Dặn dò: Học bài.
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- HS lắng nghe
- 2 học sinh đọc
- Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Học sinh nghe chép vào vở
- Học sinh nêu.
- HS nghe
- Học sinh nêu.
_  lòng yêu nước, tinh thần cách mạng 
_  giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .
-Học sinh thảo luận ® trình bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- 2 em
- Học sinh nêu.
- HS lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1) 
I. Mục tiêu
- Biết được bạn bèn cần đồn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau nhất là những lúc gặp khĩ khăn hoạn nạn
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
 * KNS : -Kĩ năng tư duy phê phán
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp các tinh huống cĩ liên quan tới bạn bè.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xữ với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy:
Tranh minh họa ở sgk
 III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Đọc ghi nhơ.ù 
-Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
v	Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
Bài hát nói lên điều gì?
-Lớp chúng ta có vui như vậy không?
-Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
-Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
v	Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
-GV đọc truyện “Đôi bạn”
-Nêu yêu cầu.
-Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
-Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
-Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
-Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ .
-Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận :
 a) Chúc mừng bạn.
 b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
 c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
v	Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) 
-Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
- GV ghi bảng.
Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
-Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2
-Học sinh đọc
-Học sinh nêu
-Lớp hát đồng thanh.
-Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
-Học sinh trả lời.
-Buồn, lẻ loi.
-Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
- Học sinh nghe
-Đóng vai theo truyện.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện trả lời.
-Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe
- Làm việc cá nhân bài 2.
-Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
-Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nê ...  đọc yêu cầu bài.
-Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
-Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận.
- Học sinh nghe
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hiện
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 47 (SGK).
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
Bài 1:
- Gọi 2 lượt (4HS) lên bảng
-Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 2:
-Giáo viên tổ chức làm bài.
- Gọi 3HS lên bảng
-GV theo dõi cách làm của học sinh, sửa bài.
Bài 3:
- Gọi 2 lân (4HS) lên bảng
-GV tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét
Bài 4:
- HD HS nêu tĩm tắt, tìm cách giải
- Gọi 1HSK,G lên bảng làm
- Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét 0,15m2 = 150ha
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
- Kết quả S = m2 = ha
-Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: Luyện tập chung 
-Học sinh sửa bài.
- Học sinh nghe
-Học sinh đọc yêu cầu đề.
-Học sinh làm bài.
a.42m 34cm = 42,34m; b.56m 29cm = 562,9dm 
-Học sinh đọc yêu cầu đề.
-Học sinh làm bài.
500g = 0,5kg; 347g = 0,347kg;
-Học sinh đọc đề. Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
-Học sinh làm bài.
7km2 = 7000m2; 4ha = 400m2;
-HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ 
-HS trình bày cách giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường HCN là
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường HCN là
90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54ha
Đáp số: 
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hiện
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy tác an tồn cá nhân đẻ phịng tránh bị xâm hại
- Nhận biết được nguy cơ khi biết bản thân bị xâm hại
- Biết cách phịng tránh và ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại
 - GD BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý đất đai, thiên nhiên.
	*KNS : -thể hiện sự tự tin.
	 -Lắng nghe tích cực.
	 -Hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV?
® Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới: 
v	Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
 * Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
- Các nhóm trình bày và bổ sung
* Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể hiện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
v	Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. 
 * Bước 1:
Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
 + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35
* Bước 2: Làm việc cả lớp
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh 
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.	 
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
v	Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
 GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
4.: Củng cố - dặn dò: 
- Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
Xem bài tiếp theo 
Hát 
2 Học sinh.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng 
H2: Không được một mình đi vào buổi tối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
- Học sinh nghe
- Học sinh tự nêu.
 VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, 
Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung
- HS nhắc lại
- Học sinh nghe
Học sinh ghi có thể:
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo
Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn.
Học sinh lắng nghe
HS Nhắc lại
Học sinh trả lời
- HS thực hiện
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ 
I. Mục tiêu
- Hiểu đại từ là dùng từ xưng hơ hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ.
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế( BT1, BT2) bước đầu biết dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT3
- GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: GD tình cảm kính yêu Bác Hồ.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng
-Nhận xét cho điểm
3.Dạy bài mới: 
*Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ.
Bài 1:
- Gọi 1HS đọc YC
- Cho HS suy nghĩ và trả lời
+ Những từ đó được gọi là gì?
Bài 2:
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a?
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b?
* Ghi nhớ (SGK-92)
* HD luyện tập• 
Bài 1:
- Cho HS làm cá nhân trong 2’ rồi gọi HS trả lời
-Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- cho HS làm theo 2 ý, 2HS lên bảng
-Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
- 1HS lên bảng, lớp làm vở
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
4.Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị: “Ôn tập”.
-2 học sinh sửa bài tập 3.
- Học sinh nghe
-HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
-Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình.
-Đại từ.
rất thích thơ thay từ thích
rất quý 
-Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
-HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
-Các từ in đậm  chỉ Bác Hồ
- Biểu lộ tình cảm tôn kính Bác Hồ
-HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm bài
-Các đại từ: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc)
-Học sinh đọc câu chuyện.
-Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
-Thay thế vào câu 4, câu 5.
-Học sinh đọc lại câu chuyện.
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hiện
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách mở rộng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2)
 - GD BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý đất đai, thiên nhiên.
	*KNS : -thể hiện sự tự tin.
	 -Lắng nghe tích cực.
	 -Hợp tác.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gọi học sinh trả bài trước, nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới: 
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ GV ghi ý kiến của từng nhân vật
-Giáo viên chốt lại.
* GDMT:Con người cần gì để sống? Em làm gì để BVMT thiên nhiên?
Bài 2:
•-Gợi ý: HS cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. Nêu tình huống.
-GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố – Dặn dò
-Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
-chuẩn bị bài tiếp theo 
- 1 em lên bảng
-HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
-HS nêu
- Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
-Cái gì cần nhất cho cây xanh.
-Ai cũng cho mình là quan trọng.
-Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
-Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai ® tranh luận.
-Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình ® thuyết trình.
- Học sinh nghe
-HS trả lời
-HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
-Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Học sinh thực hiện
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được BT1,2,3,4.
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Học sinh lần lượt sửa bài 3 / 47 
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Dạy bài mới: 
Bài 1:
- Gọi 4HSTB lên bảng
-Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1HSK lên bảng
-Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 3HSTB lên bảng
-Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
- Tiến hành như BT3
-Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
-Học sinh sửa bài.
- Học sinh nghe
-Học sinh đọc yêu cầu đề.
-Học sinh làm bài 
3m 6dm = 3,6m; 4dm = 0,4m; 34m 5cm = 34,05m
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh làm bài.
0,502 tấn; 2500kg; 0,021 tấn.
-HS đọc đề
-HS làm bài
42dm 4cm = 42,4 dm; 56cm 9mm = 56,9cm..
-HS đọc, làm bài
3kg 5g = 3,005kg; 30g = 0,03kg;..
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 9(1).doc