Kế hoạch tuần 13 lớp 5 năm 2010

Kế hoạch tuần 13 lớp 5 năm 2010

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi

- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.

II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh SGK.

 HS: Học và xem trước nội dung bài SGK.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch tuần 13 lớp 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*KẾ HOẠCH TUẦN 13
( Từ 15 / 11 – 19 / 11 / 2010 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài
Hai
 1
 2
 3
 4
 5
Chào cờ
Tập đọc
Chính tả
Toán
Đạo đức
Đầu tuần
Người gác rừng tí hon
Nhớ – viết: Hành trính của bầy ong
Luyện tập chung
Kính già, yêu trẻ ( t2 )
Ba
 1
 2
 3
 4
 5
LT&C
KC
TD
Toán
KH
MRVT: Bảo vệ môi trường
Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
Bài TD phát triển chung -Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn ”
Luyện tập chung
Nhôm
Tư
 1
 2
 3
 4
 5
Tập đọc
TLV
Toán 
Lịch sử
Mỹ thuật
Trồng rừng ngập mặn
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ).
Chia một STP cho một STN
“ thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
 Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người.
Năm
 1
 2
 3
 4
 5
LT&C
TD
Toán
KH
Âm nhạc
Luyện tập về quan hệ từ
Bài TD phát triển chung – TC “ Chạy nhanh theo số ”
Luyện tập 
Đá vôi.
Ôn tập bài hát: Ước mơ – Tập đọc nhạc TĐN số 4.
Sáu
 1
 2
 3
 4
 5
TLV
Toán
Địa lý
Kỹ thuật
Sinh hoạt
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,....
Công nghiệp ( tt ).
Cắt, khâu, thêu tự chọn ( tt ).	
Cuối tuần
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : 	
CHÀO CỜ
Tiết 2.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.
II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh SGK.
 HS: Học và xem trước nội dung bài SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1’
20’
12’
10’
2’
1. KIỂM TRA: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Hành trình của bầy ong” 
HS1: Những chi tiết nào cho biết hành trình vô tận của bầy ong? 
HS2: Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 
HS3: Nêu đại ý bài thơ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu- Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
- Cùng HS chia đoạn bài.
- GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn 
- YC đọc doạn lần 1
- Rút từ khó, ghi bảng
- HD đọc từ khó
- YC đọc đoạn lần 2
- HD đọc câu dài
- YC đọc chú giải trong sgk
- YC đọc nhóm 2
- HD giọng đọc và đọc mẫu
- Gọi 1 em đọc lại cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
H: Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ GV gợi câu hỏi để HS trả lời
H: Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào? ( Hai ngày nay đâu có khách tham quan )
H: Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì?
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm câu hỏi sau:
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?
* GV chốt:
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, lần theo dấu ....
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động ...
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
H: Chúng ta học tập ở bạn nhỏ điều gì?
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn nếu nội dung?
+ Tổ chức các nhóm nêu ý kiến, nhận xét.
+ GV chốt, ghi bảng:
Nội dung: Ca ngợi ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. 
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ HS cùng GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. CỦNG CỐ: 
+ Yêu cầu HS đọc cả bài, nêu nội dung. Nhận xét tiết.
+ Về luyện đọc, chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn”
Lên trả bài cũ.
-Dưới lớp đọc thầm 
- HS tự chia đoạn
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc từ khó
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc câu
- Đọc chú giải
- Luyện trong nhóm
- Nghe và theo dõi
- Đọc bài 
1 HS đọc đoạn 1,2, trả lời.
1 – 2 HS trả lời trước lớp.
1 – 2 HS trả lời trước lớp.
Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối 
Trao đổi nhóm bàn.
Đại diện nhóm bàn trả lời.
HS lắng nghe ghi nhớ.
2 – 3 HS thực hiện trả lời.
Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ...
 Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Bình tĩnh, thông minh, ...
Nhóm bàn trao dổi nêu nội dung.
Các nhóm trình bày, nhận xét.
2 – 3 HS nhắc lại.
HS theo dõi GV hướng dẫn.
HS thực hiện đọc theo yêu cầu.
3 – 4 HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
1 HS đọc , nêu nội dung.
Ghi bài, chuyển tiết.
Tiết 3
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b,
II.CHUẨN BỊ: GV: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ tiếng (hoặc vần) theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng (vần đó). Bảng lớp viết những dòng thơ có những chữ cần điền ở bài tập 3a, 3b
 HS: Học thuộc khổ thơ yêu cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
20’
7’
6’
1’
1.KIỂM TRA: 1 HS lên bảng viết các từ sự sống, đáy rừng, sầm uất, nảy dưới gốc cây.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh chỗ HS dễ nhầm lẫn.
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu – Ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết. 
+ GV đọc bài viết lần 1
+ HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ
+ Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: 
 rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm
+ GV cho HS nhắc lại cách trình bày các câu thơ lục bát
+ Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối
+ Đọc lại cho HS dò bài
+ GV thu chấm 7 – 10 bài, nhận xét 
HĐ2: Luyện tập. 
+ Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm bốc thăm phiếu chứa từ ghi trong phiếu.
+ Tổ chức HS chơi trò bốc thăm trả lời nhanh câu hỏi:
+ Chia lớp 2 nhóm thi nhóm tìm được nhiều từ có tiếng mà bạn vừa nêu. 
Ví dụ:
	nhân sâm – ngoại xâm
	củ sâm – xâm lược
	sâm sẩm tối – xâm nhập
+ GV nhận xét đúng / sai
* Tương tự với các cặp từ còn lại
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài 3
+ Yêu cầu HS làm vào vở
Chám, chữa bài cho hs
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
+ GV nhận xét tiết, tuyên dương bạn viết đẹp.
+ Viết lại chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
Lên bảng viết bài
HS lắng nghe.
1 HS đọc 2 khổ thơ cuối
2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp
HS thực hiện viết bài
7 – 10 HS nộp bài.
2 HS đọc câu hỏi trong phiếu.
Các thành viên lần lượt nêu.
Theo dõi bổ sung, nếu bạn sai.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vào vở
Quan sát, học tập.
Nghe, chuyển tiết.
Tiết 4 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
-Biết 
+ Thực hiện phép cộng,trừ,nhân các số thập phân.
+ Nhân số thập phân với một tổng hai số thập phân
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1’
10’
8’
14’
2’
1. KIỂM TRA: 
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi:
 HS1: 	12.5 3.04
 Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? 
 HS2: 23, 4 x 100 =
Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..ta chỉ việc làm gì? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu – Ghi đề. 
HĐ1: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ GV theo dõi, giúp đỡ. 
Chấm, chữa bài.
Bài 2: 
- Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000  , nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 
Cho hs nhẩm trong nháp
Cho hs nêu kết quả nhẩm
Bài 4a:
 HS thảo luận nhóm , nêu cách làm
 + Tổ chức các nhóm trình bày.
+ GV chốt, nhấn mạnh cách thực hiện: 
(2,4 + 3,8) 1.2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2
(6,5 + 6,3) 0.8 = 6,5 0,8 + 6,30,8
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận 
 (a + b) c = a c + b c
hoặc a c + b c = (a + b) c
4. CỦNG CỐ:
H: Muốn nhân một tổng với 1 số ta làm như thế nào?
+ GV nhận xét, tuyên dương cá nhân học tốt.
Về nhà xem lại bài, làm bài 4b còn lại.
Lên bảng làm bài, trả lời câu hỏi
Đọc yêu cầu BT
HS làm bảng, lớp vào vở.
Đọc yêu cầu BT
Phát biểu quy tắc 
Nhẩm vào nháp
Nêu kết quả tính nhẩm
Đọc yêu cầu BT
Nhóm trao đổi nêu cách làm.
Đại diện nhóm lên trình bày
Lắng nghe đối chiếu kết quả của nhóm.
1 – 2 HS nhắc lại kết luận.
2 – 3 HS nhắc lại.
Nghe, chuyển tiết.
Tiết 5 :
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 
- Biết được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh : phóng to tranh 19 
 HS :Đọc trước truyện ở nhà
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3’
1’
12’
6’
3’
1.KIỂM TRA: HS1: Đọc ghi nhớ ? 
 HS1: Để có tình bạn đẹp ta phải làm như thế nào ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu bài : 
HĐ 1: Tìm hiểu truyện ‘Sau đêm mưa” 
 + GV đọc truyện 1 lần. 
 + Yêu cầu HS nêu câu hỏi SGK (3 câu) 
+ Tổ chức hoạt động nhóm bàn.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét chốt: Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
H: Khi gặp người già, trẻ em em cần có thái độ thế nào?
H: Đối với người già, trẻ em, dân tộc ta có truyền thống như thế nào?
* Ghi nhớ: SGK gọi 2 HS đọc.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 1 SGK. 
+ Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu.
+ Hoạt động cá nhân. 
GV nhận xét, kết luận: Các hành vi a, b, c thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ.
4 .CỦNG CỐ:
 H: Em có thể làm gì để tỏ lòng kính trọng người già?
 H: Em làm gì để tỏ sự yêu mến em nhỏ?
+ Về học bài, tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, dân tộc ta.
Lên trả lời câu hỏi
1 – 2 HS đọc lại.
1 HS thực hiện nêu.
Thảo luận nhóm bàn. 
Đại diện các nhóm trả lời 
Nhận xét , bổ sung.
HS thực hiện trả lời trước lớp.
1 - 2 HS đọc ghi nhớ.
1 – 2 HS đọc, nêu yêu cầu. 
Làm việc cá nhân
HS trình bày ý kiến, nhận xét. 
2 – 3 HS trả lời trước lớp.
2 – 3 HS trả lời trước lớp
Ghi bài, chuyển tiết.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; sắp xếp các từ ngữ chỉ hoạt động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, 3 tờ giấy trình bày nội dung bài tập 2 (bảng gồm 2 cột hành động bảo vệ môi trường và hành động phá hoại môi trường)
 HS: ... .
II. CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên : - Một số động tác vận động phụ họa cho bài hát
	 - Nhạc cụ quen dùng
	 - Băng đĩa nhạc
	2. Học sinh : - SGK âm nhạc 5, nhạc cụ gõ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
15’
10’
3’
1. Phần mở đầu :Giơi thiệu nội dung tiết học.
- Ôn tập bài hát Ước mơ
- Học bài TĐN số 4 
2. Phần hoạt động :
a) Nội dung 1 : Ôn tập bài hát Ước mơ
- GV cho HS hát theo tay chỉ huy với tình cảm thiết tha, trìu mến
- GV cho HS tự tìm 1-2 động tác phụ họa cho bài hát. GV chọn ra một HS có động tác phù hợp với nội dung của bài hát, yêu cầu cả lớp thực hiện theo.
b) Nội dung 2: Học bài TĐN số 4 
- GV cho HS nhận xét bài TĐN số 4
 ( nhịp, cao độ, trường độ )
- Hướng dẫn cho HS luyện tập cao độ, đọc thang âm Đô-Rê-Mi- Son - La-Đô theo đàn.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- GV đàn cho HS hát lời ca, kết hợp gõ phách.
3. Phần kết thúc : GV hát cả bài hát cho cả lớp nghe, yêu cầu vài HS thuộc bài hát trình bày cho cả lớp nghe
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. 
Thực hiện theo yêu của GV.
Nhận xét theo gợi ý.
Thực hiện theo yêu cầu.
Luyện đọc từng câu.
Luyện tập theo yêu cầu của GV.
Thực hiện hát cá nhận, nhóm.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Củng cố kiến thức về viết đoạn văn tả người
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết qảu quan sát đã có.
- Giáo dục HS tình yêu thương những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1. 
 HS: Dàn ý bài văn tả 1 người thường gặp: Kết quả quan sát và ghi chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
5’
1’
10’
22’
2’
1. KIỂM TRA:
+ Gọi 2 HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp: GV nhận xét, ghi điểm.
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu đề. 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV ghi đề bài lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý được chuyển thành đoạn văn đọc dàn ý của bài văn tả người.
+ Yêu cầu HS nhận xét.
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK a, b.
+ GV chốt yêu cầu HS lựa chọn những chi tiết tiêu biểu tả ngoại hình của 1 một người:
Gợi ý: - Màu sắc, dộ dày, độ dài của mái tóc.
- Màu sắc, đường nét, cái nhìn  của đôi mắt
- Dáng người: thon thả, uyển chuyển 
-Giọng nói: ồm ồm, trầm trầm, thanh thoát 
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý c, d.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu HS vận dung làm bài.
HĐ 2: Luyện tập. 
- Cho hs làm bài dựa vào dàn ý đã có.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn văn các em viết.
+ GV cùng HS nhận xét, đánh giá những bài văn có ý hay, ý mới (chấm điểm).GV có thể đọc cho HS nghe đoạn văn hay.
4. CỦNG CỐ: 
+ GV nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân làm bài tốt.
+ Về nhà tập viết lại đoạn văn, chuẩn bị luyện tập 
 Lên đọc bài
HS đọc đề bài.
1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình đã làm tiết trước.
HS nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc gợi ý.
2 – 3 HS thực hiện đọc.
HS nghe thực hiện làm bài.
HS đọc đoạn văn viết.
Cả lớp nhận xét bài
HS nghe đoạn văn hay.
Lắng nghe, học tập.
Nghe, chuyển tiết.
Tiết 2
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...
I.MỤC TIÊU: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000..,và vận dụng để giải bài toán có lời văn
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1, 2 ( a,b ), bài 3 
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
20’
5’
7’
10’
2’
1. KIỂM TRA:
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài về nhà. GV kiểm tra vở bài tập.
	14 bộ quần áo cần : 25,9 m
	21 bộ quần áo cần :  m ?
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu – Ghi đề.
HĐ1: Thực hiện ví dụ – Rút cách chia. 
- Hướng dẫn HS thực hiện pháp chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ GV nêu phép chia ở ví dụ 1, viết lên bảng cho HS làm bài
+ GV gợi ý, nhận xét, bổ sung
	213,8 10
	 13	 21,38
	 3 8
	 80
	 0 
 213,8 : 10 = 21,38
H: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang trái 1 chữ số ta được số nào?
+ GVnhận xét, chốt.
VD2: GV nêu ví dụ lên bảng
 89,13 100
	 9 13 0,8913
	 130
	 300
	 0
	89,13 : 100 = 0,8913
H: Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số, ta được số nào?
H: Từ 2 ví dụ trên, ta rút ra điều gì?
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận SGK.
HĐ 2: Luyện tập. 
Bài 1: Tính nhẩm:
Cho HS chơi trò chơi “Thi ai tính nhanh”
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 2: 
HS thảo luận theo nhóm
GV nhận xét, bổ sung
a) 12,9 : 10 = 1,29 ; 12,9 0,1 = 1,29
b) 123,4 : 100 = 1,234; 123,4 0,01 = 1,234
+ GV yêu cầu HS so sánh và nhận xét, bổ sung:
 Khi chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000  cũng chính là ta đã nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001  
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ GV yêu cầu phân tích đề
+ Gọi HS lên bảng tóm tắt – GV bổ sung, nhận xét
+ HS giải vào vở, sau đó GV thu bài chấm
 Đáp số: 483,525 tấn.
4. CỦNG CỐ: 
H: Muốn chia 1 số tập phân cho 10, 100, 1000  ta làm như thế nào? Nhận xét tiết.
+ Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
Lên làm bài
1 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào nháp
2 – 3 HS nêu ý kiến.
1 – 2 HS nhắc lại.
2 – 3 HS nêu ý kiến.
2 – 3 HS nêu ý kiến.
1 – 2 HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu BT
Thực hiện trò chơi
Nhận xét baì 
Lớp làm bài rồi nhận xét
2 HS đọc đề
2 HS tìm hiểu đề
HS lên bảng tóm tắt, giải.
2 – 3 HS trả lời.
Ghi bài, chuyển tiết. 
Tiết 4
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP ( TT )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đã Năng.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1’
15’
13’
1’
1. KIỂM TRA: 
HS1: Vì sao nói nền công nghiệp nước ta còn trẻ? 
HS2: Kể tên một số ngành thủ công mà em biết? 
HS3: Nêu ghi nhớ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. BÀI MỚI:
* Giới thiệu – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu: Phân bố các ngành công nghiệp. 
+ HS làm việc theo nhóm bàn.
+ Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ công nghiệp.
+ GV treo bản đồ công nghiệp lên bảng
+ YC HS gắn các bức ảnh lên bản đồ để tìm địa điểm các ngành công nghiệp.
+ GV nêu câu hỏi HS trả lời:
H: Ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành khai thác, khoáng sản: than (Quảng Ninh), apatit (Lao Cai), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta, nhiệt điện (Phả Lại), Thuỷ điện (Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An) 
+ Làm việc cá nhân trên phiếu.
+ GV yêu cầu HS dựa vào SGK ở phần 3, hình 3, sắp xếp ý ở cột A, B sao cho đúng.
+ Tổ chức đổi phiếu kiểm tra, báo cáo.
A – Ngành công nghiệp
B – Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
a) Ở nơi có khoáng sản
b) Ở gần nơi có than, dầu khí
c) Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng
d) Ở nơi có nhiều thác, ghềnh
HĐ2: Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. 
* Hoạt động theo nhóm 2 bàn.
+ Yêu cầu HS dựa vào hình 4 nêu các điều kiện để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp ớn của nước ta?
+ Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung : 
* Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, ...
H: Điều kiện nào để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
GV: - TP Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá, khoa học kỹ thuật lớn bậc nhất nước ta, ...
- TP Hồ Chí Minh là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng, ...
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
+ Nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học tốt.
+ Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Lên trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm lên trên chỉ bản đồ nơi phân bố một số ngành công nghiệp.
HS gắn các bức ảnh lên bản đồ các địa điểm tương ứng.
2 – 3 HS trả lời trước lớp.
2 – 3 HS nhắc lại.
Cá nhân nhận phiếu hoàn thành theo yêu cầu.
Đổi phiếu kiểm tra, báo cáo.
HS dựa vào hình 4 hoàn thành các yêu cầu của GV.
Đại diện trình bày, nhận xét.
Phát biểu ý kiến
Lắng nghe, ghi nhớ
2 – 3 HS thực hiện đọc.
Lắng nghe, học tập.
Ghi bài, chuyển tiết.
 Tiết 4
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20’
4’
2’
Hoạt động 3 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành
GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ :
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS
- Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau.
Bày đồ dùng lên bàn.
Về vị trí của từng nhóm.
- HS thực hành nội dung tự chọn. 
Trưng bày sản phẩm
Tiến hành nhận xét, đánh giá.
- HS báo cáo kết quả đánh giá
Lắng nghe, ghi nhớ
Ghi bài vào vở 
Tiết 5
- Sinh hoạt lớp -
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH LỚP
I:MỤC TIÊU : 
- Giúp HS nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua .
- Qua đó phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm để tiến bộ 
- Ý thức phát huy tinh thần tích cực tính tự giác trong sinh hoạt học tập 
II:CHUẨN BỊ : Các tổ họp nhận xét tình hình học tập của tổ .
III:HOẠT ĐỘNG : 
 Lớp trưởng điều khiển 
 - Các tổ báo cáo tình hình tổ 
 	 - Nhận xét góp ý bổ sung của lớp 
	 - Nhận xét đánh giá của lớp trưởng 
 Ý kiến của giáo viên 
 Ưu điểm : Lớp có nhiều cố gắng ; mọi hoạt động đi vào ổn định 
 Các em đã tích cực phát huy khả năng 
 Tồn tại : Còn một số HS chưa ý tthức khắc phục rèn luyện chữ viết.
 Tăng cường khâu vệ sinh cá nhân để đảm bảo sức khoẻ 
 Phương hướng tuần 14 : 
 + Tích cực học tập , duy trì mọi nề nếp. 
	 + Thi đua học tập giành nhiều sao chiến công.
 + Chú ý giữ gìn sức khoẻ trong thời tiết giao mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5(6).doc