Kĩ năng sống môn Tiếng việt khối 5

Kĩ năng sống môn Tiếng việt khối 5

Tập àm văn.

Luện tập làm báo các thống kê.

( tuần 2) -Thu thập, xử lí thông tin.

- Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).

- Thuyết trình kết quả tự tin

- Xác định giá trị. - Phân tích mẫu.

- Rèn luện theo mẫu.

- Trao đổi trong tổ.

- Trình bày 1 phút.

Tập đọc:

Những con sếu bằng giấy.

( tuần 4) - Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông. ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) - Thảo luận nhóm

- Hỏi đáp trước lớp.

- Đóng vai xử lí tình huống.

Kể chuyện:

Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

( tuần 4) - Thể hiện sự cảm thông. ( cảm thông với những nạn nhân của thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).

- Phản hồi/lắng nghe tích cực. - Kể chuyện sáng tạo

- Trao đổi về nghí nghĩa câu chuyện.

- Tự bộc lộ.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kĩ năng sống môn Tiếng việt khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ năng sống
Môn Tiếng việt
Lớp 5:
STT
Tên bài học
Các KNS cơ bản được giáo dục
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
1
Tập àm văn. 
Luện tập làm báo các thống kê.
( tuần 2)
-Thu thập, xử lí thông tin.
- Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
- Thuyết trình kết quả tự tin
- Xác định giá trị.
- Phân tích mẫu.
- Rèn luện theo mẫu.
- Trao đổi trong tổ.
- Trình bày 1 phút.
2
Tập đọc:
Những con sếu bằng giấy.
( tuần 4)
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông. ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai xử lí tình huống.
3
Kể chuyện:
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
( tuần 4)
- Thể hiện sự cảm thông. ( cảm thông với những nạn nhân của thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).
- Phản hồi/lắng nghe tích cực.
- Kể chuyện sáng tạo
- Trao đổi về nghí nghĩa câu chuyện.
- Tự bộc lộ.
4
Tập àm văn.
 Luện tập làm báo các thống kê.
( tuần 5)
- Tìm kiếm và xử klis thông tin
- Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin.
- Phân tích mẫu
- Rèn luện theo mẫu
- Trao đổi nhóm ( tổ).
- Trình bày 1 phút.
5
Tập àm văn.
 Luyện tập làm đơn.
( tuần 6)
- Ra quyết định( làm đơn trình bày nguyện vọng).
- Thể hiện sự cảm thông( chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
- Phân tích mẫu.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Tự bộc lộ.
6
Tập àm văn.
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
( tuần 9)
- Thể hiện sự tự tin( nêu được những , dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực( lắng nghe, tôn trongjng]ời cùng tranh luận).
- Hợp tác( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
- Phân tích mẫu
- Rèn luyện theo mẫu
- Đóng vai
- Tự bộc lộ.
7
Tập àm văn.
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận
( tiếp theo).
( tuần 9)
- Thể hiện sự tự tin( nêu được những , dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực( lắng nghe, tôn trongjng]ời cùng tranh luận).
- Hợp tác( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
- Đóng vai
- Tự bộc lộ.
- Thảo luận nhóm.
8
Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)
Lập bảng thống kê.
( tuần 10)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin ( kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác ( kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê)
- Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin).
- Trao đổi nhóm
- Trình bày 1 phút
9
Tập àm văn.
 Luyện tập làm đơn.
( tuần 11)
- Ra quyết định( làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
- Tự bộc lộ.
- Trao đổi nhóm.
10
Tập đọc:
 Người gác rừng tí hon.
(tuần 13)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
- Tư duy phê phán. 
- Tự bộc lộ.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
11
Tập làm văn:
Làm biên bản cuộc họp. ( tuần 14)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
- Hợp tác( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
- Tư duy phê phán. 
- Phân tích mẫu
- Đóng vai
- Trình bày 1 phút
12
Tập làm văn:
Làm biên bản cuộc họp. ( tuần 14)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
- Hợp tác( hợp tác hoàn thành biên bản vụ việc)
- Tư duy phê phán. 
Trao đổi nhóm
13
Tập làm văn:
Làm biên bản một vụ việc. ( tuần 16)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
- Phân tích mẫu
- Trao đổi nhóm
- Đóng vai ( tưởng tượng mình là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, lập biên bản vụ việc).
14
Tập làm văn:
Ôn tập về viết đơn.
 ( tuần 17)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
Rèn luyện theo mẫu.
15
Ôn tập cuối học kì I(tiết 1).
Lập bảng thống kê.
( tuần 18)
- Thu thập, xử lí thông tin( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bản thống kê.
Trao đổi nhóm nhỏ.
16
Ôn tập cuối học kì I(tiết 2).
Lập bảng thống kê.
( tuần 18)
- Thu thập, xử lí thông tin( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bản thống kê.
Trao đổi nhóm nhỏ.
17
Ôn tập cuối học kì I(tiết 5).
Viết thư.
( tuần 18)
- Thể hiện sự cảm thông
- Đặt mục tiêu.
Rèn luyện theo mẫu.
18
Tập làm văn:
Lập chương trình hoạt động.
( tuần 20)
- Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Đối thoại ( với các thuyết trình viên)
19
Tập đọc:
Trí dũng song toàn.
( tuần 21)
- Tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hòa, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Đọc sáng tạo
- Gợi tìm
- Trao đổi, thảo luận.
- Tự bộc lộ ( bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình...)
20
Tập làm văn:
Lập chương trình hoạt động.
( tuần 21)
- Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động
 ( mỗi học sinh tự viết).
- Đối thoại ( với các thuyết trình viên về chương trình đã lập).
21
Tập làm văn:
Lập chương trình hoạt động.
( tuần 23)
- Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động
 ( mỗi học sinh tự viết).
- Đối thoại ( với các thuyết trình viên về chương trình đã lập).
22
Tập làm văn:
Tập viết đoạn đối thoại; phân vai; diễn màn kịch.
( tuần 25)
- Thể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
- KN hợp tác( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
- Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của học sinh.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Đóng vai( bộc lộ bản thân).
23
Tập làm văn:
Tập viết đoạn đối thoại; phân vai; diễn màn kịch.
( tuần 26)
- Thể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, fđúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
- KN hợp tác( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
- Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của học sinh.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Đóng vai( bộc lộ bản thân).
24
Tập đọc:
Một vụ đắm tàu.(tuần 29)
- Tự nhận thức( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết đinh.
- Đọc sáng tạo
- Gợi tìm
- Trao đổi, thảo luận
- Tự bộc lộ( sự thấm thía với ý nghĩa của bài đọc; tự nhận thức những phẩm chất về giới).
25
Kể chuyên:
Lớp trưởng lớp tôi.
(tuần 29)
- Tự nhận thức
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Tư duy sáng tạo
- Làng nghe, phản hồi tích cực.
- Kể lại sáng tạo câu chuyện 
( theo lời nhân vật)
- Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.
- Tự bộc lộ( HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình).
26
Tập đọc: 
Con gái.
( tuần 29)
- KN nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng nam nữ)
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.
- Ra quyết định.
- Đọc sáng tạo.
- Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.
- Tự bộc lộ( HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình).
27
Tập làm văn:
Tập viết đoạn văn đối thoại; phân vai đọc, diễn màn kịch.
( tuần 29)
- Thể hiện sự tự tin( đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
- Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
- Tư duy sáng tạo.
- Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Đóng vai
28
Tập đọc:
Thuần phục sư tử.
( tuần 30)
- Tự nhận thức.
- Thể hiện sự tự tin( trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân)
- Giao tiếp.
- Đọc sáng tạo
- Gợi tìm
- Trao đổi về ý nghĩa cảu câu chuyện.
- Tự bộc lộ(nói điều HS suy nghĩ, thấm thía).
29
Ôn tập cuối học kì II(tiết 3)
Lập bảng thống kê.
(tuần 35)
- Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kên
- Ra quyết định ( lựa chọn phương án)
Đối thoại với thuyết trình viên về ý nghĩa của các số liệu.
30
Ôn tập( tiết 4):
Viết biên bản cuộc họp.
(tuần 35)
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
- Sử lí thông tin
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho biên bnar cuộc họp( mỗi HS tự làm)
- Đóng vai.
GD bảo vệ môi trường.
Môn Tiếng việt
Lớp 5:
Chủ điểm - Tuần
Bài học
Nội dung tích hợp về Giáo dục bảo vệ môi trường
Phương thức tích hợp
1
- Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Ngữ liệu dùng để Nhận xét ( bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập( bài Nắng Trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
- Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
2
- Tập đọc
Sắc màu em yêu
- Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
- GV chú ý kết hợp giáo dục BVMT qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh,...Nắng trời rực rỡ. Từ đó GD HS ý thức quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, ...Sắc màu Việt Nam
- Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Rừng trưa, Chiều tối) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
3
 Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
- Ngữ liệu dùng để luyện tập ( Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
4
- Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
- GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người ( thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,...
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
7
- Chính tả
Dòng kinh quê hương
- Kể chuyện
Cây cỏ nước Nam
- Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
- GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp cảu dùng kinh(kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh
- GD thái độ yêu quý những cỏ cây hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Ngữ liệu dùng dùng để luyện tập ( bài Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
8
- Tập đọc
Kỳ diệu rừng xanh
- Luyện từ và câu
MRVT: Thiên nhiên
- Kể chuyện
KC đẫ nghe, đã đọc.
- GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu qúy và có ý thưc BVMT.
- GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
- HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thien nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
9
- Luyện từ và câu
MRVT: Thiên nhiên
- Tập đọc:
Đất Cà Mau
- Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
- GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài , từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
- GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu biết về môi trường sinh thaisowr đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý co người và vùng đất này.
- GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua Bài tập 1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình và tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Ánh sáng.
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
10(Ôn tập tiết 2)
Chính tả 
Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
11
- Chính tả
luật Bảo vệ môi trường
- Kể chuyện
Người đi săn và con nai
- Tập đọc
Tiếng vọng
- Luyện từ và câu
Quan hệ từ
- Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT.
- GD ý thức BVMT, không san bắn các laoif động vật trong rừng, góp phàn giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
GV giúp HS tìm hiểu bài để cảm nhận được nỗi băn khoan, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim sẻ mẹ, làm cho những con chim non từ những quả trứng trong tổ “ mĩa mãi chẳng ra đời”.
- GV HD HS làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho học sinh.
- Hai đề bài Làm đơn để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về GD BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài
 - Khai thác trực tiếp nội dung bài họchọc
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
12
- Luyện từ và câu
MRVT: Bảo vệ môi trường
- Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
- Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
- GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với môi trường xung quanh.
- HS kể lại Câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
- BT3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiện có tác dụng BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
13
- Tập đọc
Người gác rừng tí hon
- Luyện từ và câu
MRVT: Bảo vệ môi trường
- Kể chuyện
KC được chứng kiến hoặc được tham gia
- Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
- Luyện từ và câu
Cánh cam lạc mẹ
- GV HD HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc BV rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
- GD loàng yêu quý, ý thức bảo vệ moi trường, có hành vi đúng đắc với môi trường xung quanh
- Cả hai đề bài ( Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường/ Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường) đề có tác dụng giáo dục HS ý thức BVMT.
- GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng ngập măn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu nâng cao nhận thức BVMT cho HS
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
17
- Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
- Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
- GV liên hệ: ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữu gìn môi trường sống tốt đẹp.
- GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường( trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
20
- Chính tả
Cánh cam lạc mẹ
- GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
22
- Tập đọc
Lập làng giữ biển 
- Chính tả
Hà Nội
- GV tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mói ngoài đảo chính là góp phàn gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
- GV liên hệ trách nhiệm giữu gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường Thủ đô để giữu gìn vẻ đẹp của Hà Nội
- Khai thác trực tiếp nội dung bài học
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
23
25
Chính tả
Cao Bằng
- Tập đọc
Của sông
- GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kỳ vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của Cửa gió Tùng Chinh ( Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
- Gv giúp HS cảm nhận được “ tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng,...Bỗng....nhớ một vùng núi non. Từ đó, GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học
- Khai thác gián tiếp nội dung bài học

Tài liệu đính kèm:

  • doclong ghep KNS BVMT mon tieng viet lop 5.doc