Thứ hai
1 /1/2011 1 14 CC
2 27 TĐ Chuỗi ngọc lam
3 66 T Chia một số TN . TN mà thương là số TP
4 14 LS Thu- đông 1947, Việt Bắc “Mồ - giặc Pháp”
5 14 ĐĐ Tôn trọng phụ nữ
Thứ ba
/1 /2011 1 67 T Luyện tập
2 14 CT Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
3 27 LTVc Ôn tập về từ loại
4 27 KH Gốm xây dựng : gạch, ngói
5 MT
Thứ tư
./1./2011 1 TD
2 28 TĐ Hạt gạo làng ta
3 68 T Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
4 14 ĐL Giao thông vận tải
LỊCH BÁO GIẢNG * Tuần CM thứ : 14 * Khối lớp : 5 Thứ, ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn Tên bài dạy Thứ hai 1 /1/2011 1 14 CC 2 27 TĐ Chuỗi ngọc lam 3 66 T Chia một số TN .á TN mà thương là số TP 4 14 LS Thu- đông 1947, Việt Bắc “Mồ - giặc Pháp” 5 14 ĐĐ Tôn trọng phụ nữ Thứ ba /1 /2011 1 67 T Luyện tập 2 14 CT Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam 3 27 LTVc Ôn tập về từ loại 4 27 KH Gốm xây dựng : gạch, ngói 5 MT Thứ tư ../1../2011 1 TD 2 28 TĐ Hạt gạo làng ta 3 68 T Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 4 14 ĐL Giao thông vận tải 5 H Thứ năm ../1../2011 1 69 T Luyện tập 2 28 LTVC Ôn tập về từ loại 3 27 TLV Làm biên bản cuộc họp 4 14 KT Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 5 14 KC Pa- xtơ và em bé Thứ sáu ../1../2011 1 TD 2 70 T Chia một số thập phân cho một số thập phân 3 28 TLV Luyện tập làm biên bản cuộc họp 4 28 KH Xi măng 5 14 SH Tuần 14 Tập đọc Chuỗi ngọc lam Phun – tơn O- xlơ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 132 SGK. - Bảng phụ ghi câu, đoạn khĩ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài - Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hơm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Tồn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khĩ đọc - GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu - Gọi hS đọc từ khĩ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu khĩ, câu văn dài. - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp(3p) - Gọi 2 nhúm thi đọc. - Nhận xột, sửa sai. - 1 HS đọc tồn bài. b) Tìm hiểu bài Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đĩ thảo luận và trả lời - Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? - Cơ bé Gioan cĩ đủ tiền mua chuỗi ngọc lam khơng? - Chi tiết nào cho biết điều đĩ - Thái độ của chú Pi-e lúc đĩ như thế nào? - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai - Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Chị của cơ bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? - Vì sao chú Pi-e nĩi rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? - Chuỗi ngọc cĩ ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cơ bé. - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dị. * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện? - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc nối tiếp + Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người - HS đọc thầm tồn bài * Đoạn 1: Chiều hơm ấy anh yêu quý. * Đoạn 2: Ngày lễ Nơ- en hi vọng tràn trề - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khĩ đọc: Pi- e, Nơ - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy - HS đọc từ khĩ - 2 HS đọc * - Cháu cĩ thể xem chuỗi ngọc lam này khơng? - Ai sai cháu đi mua? - Thưa cĩ phải ngọc thật khơng? - HS nêu chú giải (SGK). - 2 HS đọc cho nhau nghe + Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nơ-en. Đĩ là người chị đã thay mẹ nuơi cơ từ khi mẹ mất. +Cơ bé khơng đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cơ bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nĩi đĩ là số tiền cơ đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - 3 HS đọc nối tiếp + Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem cĩ đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây khơng? Chuỗi ngọc cĩ phải là ngọc thật khơng? Pi-e đã bán cho cơ bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em cĩ. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cơ đã mất trong một vụ tai nạn giao thơng. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, cĩ tấm lịng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cơ béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuơi mình. Chị của cơ bé đã cưu mang nuơi nấng nuơi bé từ khi mẹ mất. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai Tốn Tiết 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn. - Giáo dục HS yêu thích mơn học Đồ dùng Bảng phụ; bảng con; bảng nhĩm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. - Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 cịn cĩ thể thực hiện tiếp được hay khơng ? - Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này? 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1 - GVnêu bài tốn ví dụ: Một cái sân hình vuơng cĩ chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Để biết cạnh của sân hình vuơng dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4. - Theo em ta cĩ thể chia tiếp được hay khơng? Làm thế nào để cĩ thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình. - HS nghe và tĩm tắt bài tốn. - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuơng chia cho 4. - HS nêu phép tính 27 : 4. - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đĩ nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 cĩ thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 khơng? Vì sao? - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị khơng thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta cĩ thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả khơng thay đổi. - GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. c) Quy tắc thực hiện phép chia - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà cịn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố – dặn dị(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 cĩ số chia lớn hơn số bị chia (52 43) nên khơng thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đĩ học thuơng quy tắc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. Tốn Tiết 67 Luyện tập Mục tiêu Giúp HS : - Biết chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn. - Giáo dục HS yêu thích mơn học Đồ dùng : Bảng phụ; bảng con; bảng nhĩm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học tốn này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1( nhĩm) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( Trên chuẩn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi 3 HS vừa lên bảng. + Em cĩ biết vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 10 : 25 ? + Em cĩ biết vì sao 4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 ? + Em cĩ biết vì sao 0,24 2,5 = 0,24 10 : 4? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( Lớp) - GV gọi HS đọc đề bài tốn. - GV gọi HS tĩm tắt bài tốn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dị(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài v ... ưng chất lượng và ý thức tham gia giao thơng chưa cao. Vậy ta cần làm gì? - đường sắt, ơtơ, đường thuỷ, đường hàng khơng, đường biển, đường sơng Đường ơ tơ - Bảo vệ và cĩ ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thơng * Phân bố 1 số loại hình giao thơng: - Tìm trên H.2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế, các cảng biển. - Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây đất nước? - GV sửa, kết luận. - Quan sát lược đồ H.2 - Lần lượt 1 số học sinh lên bảng làm. - Đường HCM 3. Củng cố - Nêu bài học 3- 4 học sinh nhắc lại. 4. Dặn dị - Bài sau : Thương mại và Du lịch TUẦN: 13 - 14 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. CHUẨN BỊ: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS trưng bày sản phẩm 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn” - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn Hoạt động nhĩm, lớp - GV phân chia vị trí cho các nhĩm thực hành - HS thực hành nội dung tự chọn - GV quan sát, hướng dẫn và nhắc nhở HS cịn lúng túng Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành - GV tổ chức cho các nhĩm đánh giá chéo lẫn nhau Hoạt động cá nhân, lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu: + Hồn thành sản phẩm (khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động 3: Củng cố - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm 4. Tổng kết- dặn dị: - Chuẩn bị: “Lợi ích của việc nuơi gà” - Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân, lớp - HS nêu trình tự thực hiện - Lắng nghe Khoa học TUẦN: 14 BÀI 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGĨI I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngĩi - Kể tên một số loại gạch, ngĩi và cơng dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng, gạch, ngĩi II. Chuẩn bị - Tranh trong SGK, vài viên gạch, ngĩi khơ và chậu nước. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đá vơi. Câu hỏi: + Kể tên một số vùng núi đá vơi ở nước ta mà em biết? + Kể tên một số loại đá vơi và cơng dụng của nĩ. GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thảo luận. GV chia nhĩm yêu cầu các nhĩm sắp xếp các thơng tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm, trả lời câu hỏi: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngĩi khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? GV nhận xét, chốt ý: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét +Gạch, ngĩi hoặc nồi đấtđược làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và khơng tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm tinh xảo v Hoạt động 2: Quan sát. GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch, cơng dụng của nĩ. GV nhận xét, chốt lại. + Hình 1: dùng để xây tường + Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè + Hình 2b): dùng để lát sàn nhà + Hình 2c): dùng để ốp tường + Hình 4: dùng để lợp mái nhà GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi: + Loại ngĩi nào được dùng để lợp các mái nhà trên? + Trong khu nhà em ở, cĩ mái nhà nào được lợp bằng ngĩi khơng? + Ngơi nhà đĩ sử dụng loại ngĩi gì? + Gạch, ngĩi được làm như thế nào? GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngĩi được làm bằng đất sét cĩ trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuơn để khơ và cho vào lị nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngĩi, nhiều việc được làm bằng máy. v Hoạt động 3: Thực hành. - GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: + Thả viên gạch hoặc ngĩi vào nước em thấy cĩ hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao cĩ hiện tượng đĩ? - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngĩi? + Gạch, ngĩi cĩ tính chất gì? GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngĩi thường xốp, cĩ những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ 4. Tổng kết - dặn dị Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Xi măng.” Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - Các nhĩm thực hiện Đại diện nhĩm trình bày sản phẩm, giải thích. HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung HS quan sát vật thật gạch, ngĩi, đồ sành, sứ. Vài HS nêu cơng dụng Lớp nhận xét HS nhận xét, trả lời: + Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngĩi hình 4c + Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngĩi hình 4a - HS quan sát thí nghiệm - HS nhận xét, trả lời. -HS nêu lại nội dung bài học. Khoa học TUẦN: 14 BÀI 28: XI MĂNG I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của xi măng - Nêu được một số cách bảo quản xi măng - Quan sát nhận biết xi măng II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngĩi. + Gạch, ngĩi khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thảo luận GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi: + Xi măng thường được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết? - GV chốt lại: Xi măng dùng để trát tường, xây nhà, các cơng trình xây dựng khác. Nhà máy xi măng: Hà Tiên (TP Hồ Chí Minh), Cẩm Phả (Quảng Ninh) Hồng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hĩa), Bút Sơn (Hà Nam) v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV chia nhĩm, yêu cầu các nhĩm thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. - Xi măng cĩ tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. - Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, khơng được để lâu? Nêu các vật liệu tạo thành bê tơng. Tính chất và cơng dụng của bê tơng? Nêu các vật liệu tạo thành bê tơng cốt thép. Tính chất và cơng dụng của bê tơng cốt thép? * GV kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tơng và bê tơng cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng các cơng trình như: cầu, đường, nhà cao tầng, cơng trình thủy điện Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dị Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học. - 1 HS trình bày Lớp nhận xét. - HS trình bày - Nhiều HS kể tên nhà máy xi măng - Các nhĩm thực hiện - Đại diện 4 nhĩm trình bày - Các nhĩm trao đổi, bổ sung hồn chỉnh kết quả. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng khơng tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khơ, khi khơ, kết thành tảng, cứng như đá . + Cách bảo quản: để nơi khơ, thống khơng để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và khơng dùng được nữa + Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khơ thì trở nên cứng, khơng tan, khơng thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, khơng được để lâu + Các vật liệu tạo thành bê tơng: xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tơng chịu nén, dùng để lát đường. +Bê tơng cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuơn cĩ cốt thép. Bê tơng cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước - 2 HS nêu Lịch sử Bài 14: Thu - đơng 1947 Việt Bắc “mồ chơn giặc Pháp” I.Mục tiêu: -Trình bày sơ lược được diễm biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đơng năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến):( giảm tải). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chĩng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến cơng lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bơng Lau, Đoan Hùng, Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch cịn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn cơng quy mơ của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Đồ dùng; Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đơng 1947. Phiếu học tập cho hs. Thơng tin thêm. Máy tính và máy chiếu. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Âm mưu của địch và chủ trương của ta. Hoạt động 2. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947. Hoạt động 3. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947. C. Củng cố dặn dị. Gọi hs nêu: Dẫn chứng về âm mưu cướp nước ta của thực dân Pháp. Lời kêu gọi của HCM thể hiện điều gì? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. Nghe và đánh giá. Cho hs đọc sgk trả lời câu hỏi: Sau khi chiếm Hà Nội và các thành phố khác, thực dân Pháp âm mưu gì? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện âm mưu đĩ? Trước âm mưu của địch, Đảng và chính phủ ta đã cĩ chủ trương gì? Nghe và nhận xét, bổ sung hồn chỉnh. Cho hs đọc và làm việc theo nhĩm: Dựa vào lược đồ và SGK trình bày diễn biến của chiến dịch VB. Cho hs nêu ý kiến: Nghe và nhận xét bổ sung: Quân địch tấn cơng lên Việt Bắc với một lực lượng lớn và chia thành 3 đường: Binh đồn nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Binh đồn theo đường số 4 tấn cơng lên đèo Bơng Lau, Cao Bằng rồi vịng xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sơng Hồng và sơng Lơ qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. Quân ta đã chặn đánh cả 3 đường tấn cơng của chúng. Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch phải rút quân nhưng đường rút quân của chúng cũng bị quân ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. Quân ta thu được kết quả lớn, tiêu diết hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nơ. Đánh bại cuộc tấn cơng lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến . Cho hs suy nghĩ và nêu cá nhân. Nghe và kết luận: Phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta vẫn an tồn và vững chắc. Thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đồn kết và tinh thần chiến đáu kiên cường của nhân dân ta. Thắng lợi cổ vũ phong trào của tồn dân ta. Gọi đọc nội dung bài. Nhận xét tiết học. 3 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Đọc sgk. Nghe và thảo luận. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, quan sát lược đồ và trình bày. Nghe và bổ sung. Nghe . Nêu ý kiến . Nghe và bổ sung. Nghe và nhắc lại. Đọc nội dung bài. Nghe.
Tài liệu đính kèm: