Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

I.Mục đích – yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song ton, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Thứ
TIẾT
MƠN
T-G
Tên bài
Đồ dùng
HS K-G
Hai
16/1
1
SHDC
40
2
TĐ
45
Trí dũng song tồn
Tranh ,BP
3
Tốn
50
L.T về tính diện tích
Hình như sgk
Bài 2
4
Â.N
35
5
Đ.Đ
30
UBND xã(phường)em
Thẻ mặt cười, khĩc
200
Ba 
17/1
1
CT
45
N-V: Trí dũng song tồn
Giấy khổ to
2
KT
25
Vệ sinh phịng dịch bệnh cho gà
Tranh sgk
3
Tốn
50
L.T về tính diện tích(T.T)
Phiếu BT
Bài 2
4
LS
35
Nước nhà bị chia cắt .
Bản đồ , PBT
5
LT&C
45
MRVT: Cơng dân .
phiếuBT
200
Tư 
18/1
1
TĐ
45
Tiếng rao đêm.
Tranh,
2
TD
40
3
Tốn
45
Luyện tập chung .
Bảng phụ
BT3
4
KH
35
Nâng Lượng mặt trời
Tranh ảnh, vật mẫu
5
KC
35
K.Cđược chứng kiến hoặc tham gia.
Bảng phụ
200
Năm19/1
1
TD
35
2
TLV
50
Lập chương trình hoạt động.
Giấy khổ to
3
Tốn
45
H.Hchữ nhật,hình lập phương
Hình triển khai .
BT2
4
K.H
30
Sử dụng năng lượng chất đốt
Phiếu bốc thăm
5
Đ.L
40
Các nước láng giềng của Việt Nam 
Bản đồ TNchâuÁ
200
Sáu
20/1
1
LT&C
45
Nối các vế câu ghép bằng QHT
Phiếu BT
3
Tốn
55
S xq, Stp HHchữ nhật,hình LP
Hình triển khai .
Bài 2 
4
MT
35
4
TLV
45
Trả bài văn tả người.
Bảng phụ
5
SHL
20
 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
 Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Bài 41:Trí dũng song toàn
I.Mục đích – yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .
 + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? 
 + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? 
 + Nêu nội dung của bài ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 2 . Bài mới : 
 _ Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Bước 1 : Luyên đọc đúng: 
-1 HS khá đọc toàn bài 
- 1HS đọc chú giải
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : sứ thần Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-HS đọc nối tiếp nhau , GV kết hợp sửa chữa lỗi cho HS 
-HS luyện đọc theo cặp .
-GV đọc mẫu .
- HS đọc lại bài.
* Bước 2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ 
-HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau :
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GVnhận xét củng cố ghi bảng, gọi hs đọc
Hoạt động 2 : Luyện đọc diễn cảm
+Bước 1 : Luyện đọc diễn cảm tồn bài .
- Gọi 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn , yêu cầu cả lớp theo dõi tìm cách đọc phù hợp
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Mời hs đọc thể hiện tồn bài ; Lớp cùng GV nhận xét .
+ Bước 2 : Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 2 cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc phân vai theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp 
- GV đánh giá , ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò.
HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài:Tiếng sáo đêm.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
-1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
Đ1: Từ đầu đến  hỏi cho ra nhẽ.
-Đ2: Tiếp theo  đền mạng Liễu Thăng.
-Đ3: Tiếp theo  ám hại ông.
-Đ4: Còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
-HS đọc theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
+ Khĩc vờ than vì khơng cĩ mặt ở nhà để cúng cụ tổ năm đời.
- Đọc trong sgk
+Mắc mưu phải bỏ lệ gĩp giỗ Liễu Thăng, đối lại, giận nên sai người ám hại Giang Văn Minh
+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, khơng sợ chết
* Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Lắng nghe.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi thống nhất cách đọc hay .
-5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
Lắng nghe GV đọc .
2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo vai .
2-3 cặp thể hiện . Cả lớp theo dõi bình chọn.
Đọc lai nội dung .
Uốn nắn cách phát âm đúng cho hs yếu.
HS giỏi giúp bạn yếu ngồi bên cạnh .
Hướngdẫn hs yếu đọc thể hiện vai nhân vật .
*****************************************
Tiết 2 : TOÁN
Bài101 : Luyện tập về tính diện tích
I Mục tiêu:
Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 HS làm bài 1.
* HSG làm bài 2
II Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh họa trong SGKï vẽ ra giấy A4.
- Thước, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
- 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
 Tính số HS tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C trong ví dụ 2.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài.
 HĐ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
 - Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
 - Gọi HS đọc yêu cầu , hỏi :
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
+ Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước ?
- GV gợi ý : 
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình 
HĐ 2:Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích như bài tập phần ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
Bài 2. (HSG)
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
 - Cách chia mảnh đất để tính diện tích là ø vẽ thêm vào hia phần khuyết để tính , đây là cách đơn giản nhất)
 3.Củng cố - dặn dị 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình đã học.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện
-HS quan sát hình.
.
- 1HS đọc bài và quan sát hình trong SGK.
- 1 hs giỏi lên bảng thực hiện chia hình 
+ Chia hình đã cho thành 2 hình vuơng cĩ cạnh 20m ; 1 hình chữ nhật cĩ chiều dài 70m, chiều rộng 40,1m
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
 - Nhận xét chữa bài trên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ 1 hs lên bảng chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật 
 A B
 3,5m
 M N
 D C
 3,5m 3,5m
 6,5m
 B Q
 4,2m
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Chiều dài mảnh đất ABCD là 
 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích mảnh đất ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích mảnh đất MNPQ là:
 3,5 x 6,5 = 22,75 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 22,75 = 61,95 (m)
 Đáp số : 61,95m2
* HS giỏi chia hình sau đĩ giải bài trên bảng; lớp thảo luận cùng bạn giải bài ra nháp .
- Nhận xét, sửa bài.
S thực hiện theo yêu cầu của GV.
Chiều dài phủ kín khu đất là
 40,5 + 100,5 = 141(m)
Chiều rộng phủ kín khu đất là
50 + 30 = 80(m)
Diện tích khu đất kể cả phần khuyết là:
141 x 80 = 1280(m2)
Diện tích hai phàn khuyết là:
40,5 x 50 x2 = 405(m2)
Diện tích thực của khu đất là:
1280 – 405 = 875(m2)
Đáp số 875m2
Gọi hs yếu đọc lại các cơng thức .
HS yếu làm bài cùng hs giỏi .
Theo dõi hướng dẫn hs yếu vẽ hình và giải .
************************************
TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC
 Bài 21: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em địa phương.
- Biết được trách của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý tôn trong Uỷ ban nhân dân xã (phường). 
* HS KHÁ, GIỎI : Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã9 phường ) tổ chức .
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
. Tranh ảnh về UBND phường, xã (HĐ1 - tiết 1).
. Mặt cười - mặt mếu (HĐ2- tiết1).
. Bảng phụ các băng giấy (HĐ3 - tiết1).
. Bảng phụ ghi tình huống (HĐ2 - tiết2).
. Giấy bút dạ bảng (HĐ 3 - tiết2).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : “ Đến Uỷ ban nhân dân phường” 
- Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện " Đến UBND phường, xã " trang 31 SGK .
- Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi sau:
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì?
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? Vì sao?
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã ?
- GV gọi lần lượt HS trả lời. 
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1 . 
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau: Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32, 33 sau đó đánh dấu Đ , vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ (thẻ 2 mặt): mặt cười, mặt mếu.
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.
- Kết luận : Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc.
- GV nêu khi đến UBND phường, xã chúng ta phải tôn t ...  Quốc; phía đơng và Đơng Bắc giáp Việt Nam; phía Nam giáp Cam –pu-chia;phía Tây giáp Thái Lan; phía Tây Bắc giáp với Mi-an-ma; khơng giáp biển.
+ Cĩ thủ đơ Viêng Chăn
+ Địa hình chú yếu là đồi núi và cao nguyên .
+Quế, cánh kiến, gỗ quí , lúa gạo .
+ Chủ yếu theo đạo Phật .
* HS khá, giỏi :
+ Đều là nước nơng nghiệp, ngành cơng nghiệp đang phát triển .
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Trong khu vực ĐơngÁ, cĩ chung biên giới với nhiều quốc gia như Mơng Cổ,Triều Tiên, Liên bang Nga , Việt Nam , Lào, Mi-an-ma Phía Đơng giáp Thái Bình Dương.
+Là nước cĩ diện tích lớn, dân cư đơng nhất thế giới
+Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên . Phía đơng Bắc là đồng bằng rộng lớn .
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
- Thuyết minh tranh ảnh, thông tin sưu tầm được.
Quan sát giúp đỡ các nhĩm làm việc .
Hướng dẫn hs chỉ bản đồ.
Theo dõi, nêu câu hỏi gợi ý giúp hs trình bày.
*****************************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích – yêu cầu:
 Biết chọn được quan hệ từ thích hợp và giải thích rõ lí do (BT3)
- Biết thêm vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả( BT4) .
II. Đồ dùng dạy – học.
Phiếu bài tập 3 ,4 cho vài cá nhân ; VBT .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ : -Gọi 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. 
-Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng
3 Hướng dẫn hs làm bài tập 
-a/ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bàì tập .
+ Hướng dẫn : 
* đọc kĩ từng câu ghép đã cho.
* Xác định các vế câu và nội dung từng vế .
*Tìm QHT điền vào chỗ trống cho phù hợpvới quan hệ về ý giữa các vế câu .
* Giải thích lí do chọn qan hệ từ đĩ 
-Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc b sao cho đúng. 
* Giải thích lí do chọn qan hệ từ đĩ 
-Cho HS làm bài trong VBT ; 2 hs làm trên phiếu và trình bày kết quả .
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 4. Thực hiện như BT3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
= Gợi ý :
* Câu a ,b :nguyên nhân đã dẫn đến kết quả xấu nên cần điền vế câu tương ungứ với kết quả ấy.
* Câu ) Vế cho sẵn nêu kết quả t nên câu cần điếnẽ nêu nguyên nhân dẫn đến kết quả ấy .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt
- Nhận xét kết quả đúng. 
- Chấm một số bài, nhận xét .
3.Củng cố dặn dò :
 H:Đ ể thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép ta làm thế nào?
-GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
3) Chọn QHT trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trĩng. Giải thích vì sao em chọn QHT ấy?
 - HS trao đổi, thảo luận làm bài.2HS làm trên bảng lớp.
- Lớp cùng GV nhận xét chữa bài trên bảng 
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt ( Vì vế 1 câu ghép chỉ điều kiên ( thời tiết thuận ); Vế 2 chỉ kết quả ( nên lúa tốt)
b) Tại thời tiết khơng thuận lợi nên lúa xấu 
( vế 1 chỉ nguyên nhân Tại thời tiết khơng thuân ) ; Vế 2 chỉ kết quả ( nên lúa xấu) 
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS tự làm bài rồi trình bày cho cả lớp nghe.
-Lớp nhận xét bổ sung.
 VD: 
-a)Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên tổ em mất điểm thi đua.( hoặc bị cơ chê/ bị cơ phê bình)
b) Do nĩ chủ quan nên điểm kiểm tra mơn tốn cuối học kì I của nĩ bị điểm kém)
c) Nhờ chăm chỉ học tập nên Bích 
Vân đã cĩ nhiều tiến bộ trong học tập
- Phát biểu. 
Theo dõi, hướng dẫn thêm cho hs cĩn gặp khĩ khăn .
-
K/K nhiều hs nêu được lí do chọn QHT 
Tiết 2: TOÁN
Bài 105: Diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I Mục tiêu: 
-Cĩ biểu tượng về diện tích xung quanh , diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1.
* HSG làm bài 2 .
II Đồ dùng dạy học.
-Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
-Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III. Hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1.Bài cũ : Gọi hs đọc lại bài tập 2b ; nêu các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
2 .Bài mới:
GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài.
- GV chốt cách làm đúng : Tính chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ 4 mặt xung quanh (chính là chu vi đáy) rồi nhân với chiều cao.
- Rút ra quy tắc.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính.
- GV chốt cách làm đúng : Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở ,2 hs làm trên bảng ; yêu cầu hs khá nhận xét bài trên bảng của bạn ; cả lớp cùng GV chữa bài .
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS làm bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv chốt cách làm đúng.
-Nhận xét ghi điểm.
 3 . Củng cố dặn dò
-Gọi hs nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật .
-Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập
- HS trả lời.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
- Thảo luận tìm ra các cách tính.
- Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
-HS nêu quy tắc.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng , lớp làm vào vở.
- Nhận xét:
+ Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật: (Dài + rộng) x2
+ Tính diện tích xung quanh : Chu vi đáy x chiều cao.
+ Tính diện tích tồn phần: Diện tích xung quanh + diện tích đáy.
* VD : Hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 5 cm , chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm được tính như sau:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 ( 5 + 3 ) x 2 = 16(cm)
Diện tích xung quanh là:
 16 x 4 = 64(cm2)
Diện tích tồn phần là:
 64 + 5x 3 x 2 = 94(cm2)
 Đáp số: a)Sxq = 64 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng giải , cả lớp làm bà vào vở; nhận xét chữa bài của mình nêu sai.
 GIẢI 
a/ Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đĩ là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(dm)
 Diện tích xung quanh :
 18 x 3 = 54(dm2)
Diện tích tồn phần là: 
 54 + 5 x 4 x 2 = 94(dm2)
 Đáp số: 54dm2 ; 94dm2 
- HS giỏi làm trên bảng; 2 hs cùng bàn thảo luận làm theo gợi ý của GV .
 - Nhận xét chữa bài vào vở . 
Đáp án :
Chu vi đáy cái thùng là:
 (6 + 4 )x 2 = 20(dm)
Diện tích xung quanh cái thùng là:
 20 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích tơn cần dùng để làm thùng là :
 180 + 6 x 4 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204dm2
Gợi ý cho hs yếu.
Hường dẫn hs làmbài.
Giúp hs yếu .
Giúp hs làm bài.
 ********************************
 Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
Bài 42 : Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II: Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+Ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
HĐ2: GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. 
-Cho HS đổi tập cho nhau để soát lại
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3 : Hướng dẫn viết lại một đoạn trong bài.
-GV gọi 3-4HS làm bài khá hay lên đọc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại. 3.Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.	
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
-1 HS đọc lại đề bài.
- Lắng nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để soát lại việc sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-HS viết lại đoạn thân bài .
- Nối tiếp đọc đoạn viết lại; cả lớp theo dõi nhận xét ,
Hướng dẫn hs yếu tìm và sửa lỗi trong bài.
Giúp hs yếu xác định và viết lại đoạn văn
DUYỆT KHỐI
DUYỆT BGH
.
.
..
..
.
.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21x.doc