Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 6

Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 6

I.MỤC TIÊU:

 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Biết chuyển đổi các ĐV đo diện tích,so sánh các ĐV đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan.

 - Làm bài 1 a( 2 số đo đầu), 1b( 2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014
 Chương trình tuần : 6 / Lớp 5 C
***********************
 Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
23/09
Chiều
1
Toán
Luyện tập ( trang 28)
2
Tập đọc
. Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
3
Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
4
Thể dục
GV chuyên
5
SH đầu tuần
- Chủ điểm : Ngày hội đến trường
Ba
24/09
Chiều
1
Toán
Héc-ta
2
Chính tả
 (Nhớ-viết) Ê-mi-li , con.
3
Tiếng Anh
GV chuyên
4
Thể dục
GV chuyên
5
L.từ & Câu
MRVT: Hữu nghị- hợp tác .
6
Địa lí
Đất và rừng
Tư
25/09
Chiều
1
Toán
Luyện tập (trang 30)
2
Tập đọc
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít .
3
Kể chuyện
Ôn tập CT: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ . (Giảm tải)
4
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
5
Tiếng Anh
GV chuyên
6
Đạo đức
Có chí thì nên ( Tiết 2)
Năm
26/09
Chiều
1
Toán
Luyện tập chung (trang 31)
2
L.từ & Câu
Ôn tập : Từ đồng âm (Giảm tải)
3
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn .
4
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
5
Kĩ thuật
Chuẩn bị nấu ăn
Sáu
27/09
Chiều
1
Toán
Luyện tập chung (trang 31)
2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
3
Mĩ thuật
GV chuyên
4
Âm nhạc
GV chuyên
5
Sinh hoạt lớp
Kiểm tra cuối tuần – Phụ đạo HS yếu
6
GDNGLL
Giao lưu tuyền truyền viên giỏi về An toàn GT.
* GDBVMT: 
 	+ KH : Liên hệ/Bộ phận Giáo viên chủ nhiệm
 	+ TLV : 
 	+ ĐL : Toàn phần/Bộ phận
 	+ KT : 
*KNS: KH, ĐĐ, TLV, KH
* SDNLTK&HQ: 
 	+ ĐL : Liên hệ Nguyễn Phú Quốc
	+ KT : Bộ phận
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C : 
+ TLV : 
* GDBĐKH:
 + KH : Bộ phận 	
 + ĐL : Liên hệ
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 23 tháng 09 năm 2013
Tiết 26 : Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Biết chuyển đổi các ĐV đo diện tích,so sánh các ĐV đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan.
	- Làm bài 1 a( 2 số đo đầu), 1b( 2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS đổi: 7 cm2 = ....... mm2
 30 km2= ....... hm2
 260 cm2= ... dm2 ... cm 2
 1 090 m2= ....dam 2 ..... m2
- Nhận xét ghi điểm.
 7 cm2 = 700 mm2
 30 km2 = 3000 hm2
 260 cm2 = 2 dm2 60 cm2
 1 090 m2= 10 dam2 90 m2
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài :Trong tiết toán này các em cùng luyện về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- Gợi ý:
6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = m2
- YCHS làm bài, 2HS làm bảng phụ.
Bài 2: 
-YC HS đọc (TB-Y).
- YCHS làm vở nháp cá nhân.
- YCHS nhận xét.
Bài 3:
-YCHS đọc yc bài(TB-Y)
-YCHS làm bài cá nhân.
-YSHS nhận xét. 
Bài 4: 
-YC hs đọc đề(TB-Y).
- YCHS tóm tắt,giải.
- Gợi ý :
 + Bài cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tính diện tích căn phòng em cần biết gì?
Tóm tắt:
 1 viên gạch ,cạnh 40 cm:.cm2?
150 viên gạch :. cm2?=.m2?
- Nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát.
- 2HS làm trong bảng phụ sửa bài.
a) 8 m227 dm2 = 8 m2+ m2= m2
.16 m2 9 dm2= 16 m2+ m2= m2
. 26 dm2 = m2
b) 4dm265 cm2= 4 dm2+ dm2= dm2
. 95 cm2= dm2
.102dm28cm2=102 dm2+ dm2=102dm2
- HS đọc.
- HS làm bài.
- KQ:Khoanh B(vì 3 cm25mm2= 305 mm2)
-HS thực hiện.
-HS làm bài 
- KQ: +2 dm2 7 cm2 = 207 cm2
 +300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
- HS thực hiện.
- HS làm bài,trình bày KQ.
- Diện tích của 1 viên gạch HV.
 Bài giải
Diện tích một viên gạch là : 
40 x 40 = 1600 ( cm2) 
Diện tích của căn phòng là : 
1600 x 50 = 240 000(cm2) = 24 m2
Đáp số : 24 m2
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Héc-ta.
*******************
Tiết 11 : Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời các câu hỏi SGK )
II.CHUẨN BỊ:Tranh,ảnh minh họa trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mỹ?
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui..”?
- GV nhận xét,cho điểm.
a) Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa, tàn bạo. 
b) Chúng bắn phá, huỷ diệt đất nước và con người Việt Nam.
c) Cả 2 ý đều đúng.
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh họa bài.
- GV:Bài”Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: 
- GV:Quốc gia ở cực nam châu Phi,diện tích 1 219 000 km2,dân số 43 triệu người,thủ đô là Prê-tô-ri-a,rất giàu khoáng sản.
- GV đọc bài (K-G).
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ L1:Luyện phát âm: a-pác-thai,Nen-xơn Man-đê-la 
+ L2: Giải nghĩa từ : ở phần chú giải
- Bài văn đọc với giọng như thế nào ?(K-G) 
- YCHS đọc nhóm 3. 
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc?(K-G)
- Dưới chế độ a-pác-thai,người da đen bị đối xử như thế nào?(TB,Y).
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?(TB,K ).
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?(TB,K).
*Rút từ :Yêu chuộng tự do,công lí.
- Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?( K,G)
- Hãy nêu nội dung của bài?( K,G)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Đoạn 3 đọc với giọng như thế nào ?(TB-K)
- YCHS đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm,nhận xét.
- HS quan sát.
- Nghe.
- Nghe.
- HS nghe.
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (2 l).
- 1 sốHS đọc. 
- HS đọc.
- Rõ ràng, rành mạch , tốc độ đọc khá nhanh .
- HS luyện đọc.
- HS thực hiện.
- Là chế độ đối xử bất công với người da đen,da màu.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi quyền bình đẳng,cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
a) Những người,yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man
b) Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh.
c) Mọi người có quyền tự do,bình đẳng.
d)Tất cả đều đúng.
- Ông là một luật sư,tên là Nen-xơn Man-đê-la.Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai.Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen,da màu ở Nam Phi đã kiên cường,bền bỉ đấu tranh cho một XH công bằng,tự do,dân chủ.
- Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- HS đọc nối tiếp tồn bài.
- Nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về những chính sách đối xử bất công với người dân da đen ở Nam Phi.
- Đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
**********************
Tiết 6 : Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh),với lòng yêu nước thương dân sâu sắc,Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
* HS khá giỏi:Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ hành chánh VN.
- Tranh ,ảnh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Mốc thời gian nào đánh dấu sự tan rã của phong trào Đông Du?
- Phong trào Đông Du thất bại vì?
- Nhận xét ghi điểm.
a. Năm 1904
b. Năm 1905
c. Năm 1909
d. Năm 1908
a.Đường đi từ Việt Nam sang Nhật quá xa.
b.Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật du học quá khó khăn.
c.TD Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống phá phong trào.
d.Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Hãy nêu một số phong trào chống TD P đã diễn ra?
- Vì sao các phong trào đó thất bại?
- GV: Vào đầu TK XX,nước ta chưa có con đường đúng đắn để cứu nước.Lúc đó,Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta mới là một thanh niên 21 tuổi quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc VN.Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành: (cá nhân)
- YCHS đọc SGK Từ đầu giải phóng đồng bào.
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày tháng năm nào? Tại đâu?(TB-Y)
+ Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?(TB-K)
* Kết luận: NTT sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất, nhà tan, lại được chứng kiến nỗi thống khổ của nhân dân .Vì vậy, NTT đã quyết định làm gì chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn Tất Thành ( nhóm cặp)
- YCHS đọc tiếp cứu nước cứu dân.
+ NTT lớn lên khi ấy nước ta đang sống trong hoàn cảnh như thế nào?(TB-K)
+Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập NTT đã làm gì?(TB-K)
+ NTT suy nghĩ gì về con đường cứu nước của các bậc tiền bối?(TB-K)
+NTT đã quyết định làm gì?(TB-Y)
+Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí ra đi tìm con đường mới để cứu nước ?(K-G) 
* Kết luận:Với mong muốn tìm con đường cứu nước đúng đắn,NTT đã quyết ra đi tìm đường cứu nước.Bác đã gặp những khó khăn gì?Người đã làm thế nào để vượt qua những khó khăn đó? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 3 : Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước( nhóm 3)
- GV treo bản đồ chỉ vị trí TPHCM.
- YCHS đọc phần còn lại. 
 + Cuộc đối thoại đó của ai?
 + NTT hỏi Tư Lê điều gì?
- YCHS thảo luận nhóm 3 đóng vai NTT, Tư Lê và người dẫn chuyện.
+ NTT đã lường trước được những khó khăn gì khi đi qua nước ngoài?(TB-K)
+ NTT đã làm gì để ra nước ngoài?(TB-Y)
+ NTT ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?(TB-K)
+ Sau bao lâu, Người trở về nước?(TB-K)
+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?(TB-K)
* Kết luận : Năm 1911, với lòng yêu nước,
thương dân,Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 
- YCHS đọc ghi nhớ(TB-Y).
- Khởi nghĩa Trương Định,phong trào Cần Vương, phong trào Đông Du.
- Do chưa tìm được con đường đúng đắn.
- Lắng nghe.
- HS ... thực phẩm.
 A
 - Khi sơ chế rau cần phải
 - Khi sơ chế củ, quả cần phải
 - Khi sơ chế cá, tôm cần phải
 - Khi sơ chế thịt lợn cần phải
- GV nêu đáp án.
- GV nhận xét.
* GDBVMT: GDHS ý thức bảo vệ môi trường, bảo quản dụng cụ, an toàn khi sử dụng.
- YCHS đọc ghi nhớ(TB-Y).
-Nghe.
- Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày KQ vào phiếu.
Nhóm 1,2:Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng./Thực phẩm phải sạch và an tồn./Phù hợp với ĐK KT của gia đình./Ăn ngon miệng.
Nhóm 3,4: Chất đạm, đường, bột, béo, vi-ta-min, khống.
Nhóm 5,6:Mỗi loại thực phẩm có đặc điểm ,tính chất khác nhau nên cách lựa chọn thực phẩm cũng khác nhau.
Nhóm 7,8:Củ, quả, rau, thịt, cá, tôm, tàu hũ.
Nhóm 9:HS nêu
+ Loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩm. Ngoài ra tuỳ loại thực phẩm có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm ướp gia vị vào thực phẩm
+ Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn.Khi sơ chế có thể cắt thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon.
+ Cắt bỏ rễ, những phần dập nát, héo, úa,già, bị sâu bọ cắn sau đó rửa bằng nước sạch.
+ Giống: bỏ những phần ăn không được, rửa sạch bằng nước.
+ Khác: rau xanh bỏ rễ, bỏ lá úa, dập già sâu rồi rửa bằng nước sạch.Củ gọt vỏ, rửa bằng nước sạch ,thái nhỏ.
+ Đánh vảy, mổ ruột, rửa sạch ,cắt khúc.
+ Bóc vỏ, rửa sạch.
 B
- Gọt bỏ vỏ, tước xơ, rửa sạch.
- Loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch.
- Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
- Nhặt bỏ gốc, rễ, phần dập nát, lá héo úa, sâu, cọng giàvà rửa sạch.
- HS đối chiếu KQ bài làm của mình.
- HS báo cáo KQ tự đánh giá.
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
- Bài sau:Nấu cơm.
Thứ sáu , ngày 27 tháng 09 năm 2013
Tiết 30 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:Biết :
	- So sánh phân số,tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm bà 1, bài 2( a,d) ,bài 4.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
+ Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật?
+ YCHS tính
 a. Tìm diện tích HV biết cạnh 7 cm?
 b. Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 12cm ; CR: 5cm.
- Nhận xét ghi điểm.
+ S = a x a
+ S = a x b
a) S = 7 x 7 = 49 cm2 
b) S = 12 x 5 = 60 cm2
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta ôn tập lại những kiến thức cơ bản các phép tính về phân số. thông qua tiết “Luyện tập chung”
2.Thực hành:
Bài 1:
- Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số,với 1.
- HS làm bảng con.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- Muốn cộng (hoặc trừ ) 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?
- YCHS làm bài cá nhân,trình bày,nhận xét.
Bài 3:(Nếu còn thời gian)
- YCHS làm vở nháp.
Bài 4:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài này thuộc dạng gì đã học?
 Tóm tắt 
Tuổi bố 
Tuổi con: 
Coi tuổi bố gồm 4 phần. Tuổi con gồm 1 phần
Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.4 lần là tỉ so.á
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu.
- Nghe.
- So sánh hai phân số với nhau.
- 1HS nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.so sánh 2 phân số với 1.
- HS làm bảng con.
a) ; ; ; 
b) ; ; ; 
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm cá nhân
a.+ + = + + = = 
d.: x = x x =
- HS thực hiện.
 Bài giải
 Diện tích hồ nước là:
 50 000 x = 15 000 (m2)
 Đáp số : 15 000 (m2)
- HS đọc.
- HS nêu.
- Hiệu tỉ.
 Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là : 
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là :
10 + 30 = 40 (tuổi) 
Đáp số:Bố :40 tuổi Con :10 tuổi.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập chung.
*********************
Tiết 12 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1)
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2).
* GDBVMT: Bảo vệ nguồn nước, không bỏ rác , xác chết động vật xuống sông
II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc đơn xin gia nhập đội tình nguyện.
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh sông nước của HS.
-Nhận xét ghi điểm.
- 2,3HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, dựa trên kết quả đã quan sát được, các em sẽ lập dàn ý miêu tả một cảnh sông nước.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài tập(TB-Y). 
- YCHS làm việc theo nhóm 4.
a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó?
+ Để tả đặc điểm đó,tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
+ Khi quan sát biển,tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- GV:Liên tưởng là từ chuyện này,hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác,hình ảnh khác,từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.
* Kết luận: Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
b) + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng những giác quan nào?
+ Hãy nêu những câu văn thể hiện sự liên tưởng của tác giả?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát miêu tả con kênh?
Bài 2: 
- Dựa vào KQ quan sát của mình,HS lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- GV nhận xét,đánh giá.
* GDBVMT: Bảo vệ nguồn nước, không bỏ rác , xác chết động vật xuống sông
- Nghe.
- HS đọc.
- HS làm việc theo cặp.
+ Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo màu sắc của mặt trời.
+ Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau:Khi bầu trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt,âm u mây mưa, ầm ầm giông gió.
+ Biển như con người,cũng biết buồn vui,lúc tẻ nhạt,lạnh lùng,lúc sôi nổi,hả hê,lúc đăm chiêu,gắt gỏng.
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Tác giả quan sát bằng thị giác và xúc giác.
.Thị giác:Ánh nắng nơi đây như đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hốc.
.Thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày. 
 + sáng: phơn phớt màu đào 
 + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
 + về chiều: biến thành 1 con suối lửa
 + Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- HS làm cá nhân, 1 hs làm trong bảng phụ.
- HS trình bày dàn ý vừa lập.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước
- Bài sau :Luyện tập tả cảnh.
********************
Sinh hoạt lớp/ Tuần 6
Chủ điểm: Ngày hội đến trường
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : ( Hát.)
 2. Kiểm điểm công tác tuần ..: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng điều động .
 * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.
Nội dung
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
1. Chuyên cần
2. Học tập
3. Đồng phục
4. Vệ sinh, về đường
5. Đạo đức, tác phong
6 Mua quà ngồi cổng
7 Múa sân trường
8 Ngậm ngừa sâu răng
Tổng điểm
Hạng
* Lớp trưởng nhận định chung:
Tuyên dương, nhắc nhở
- Rèn luyện trật tự kỹ luật: 
- Nề nếp lớp: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà. 
- Vệ sinh, về đường: 
- Đồng phục: 
Tuyên dương:
Nhắc nhở:
* GV nhận xét :
- Học bài và làm bài ở nhà: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy: 
 3. Trọng tâm: 
- Thực hiên chủ điểm 
- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo..
 4. Triển khai công tác tuần : 
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 	- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
	- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Thực hiện tốt nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy.
	- Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực học tuần 
5. Sinh hoạt tập thể : 
- Hát.
- Chơi trò chơi: Hs tự quản trò.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.
Duyệt BGH
Duyệt TT
CHỦ ĐỀ THÁNG 9: 
MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
TUẦN 4 - HỌAT ĐỘNG 4: GIAO LƯU TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIỎI VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU HỌAT ĐỘNG:
- Giúp HS có thêm những thông tin bổ ích về Luật an toàn giao thông.
- Biết cách xử lí, sơ cứu đơn giản khi gặptai nạn thương tích.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng luật an toàn giao thông và cách phòng, tránh.
II.QUY MÔ HỌAT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tài liệu về luật giao thông đường bộ: tranh, ảnh, mô hình giao thông, một số biển báo thường gặp, các bài hát tuyên truyền
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
GV phổ biến cho HS nắm được: 
- Chủ đề của cuộc giao lưu.
- HD cho HS sưu tầm các câu chuyện, tư liệu, hình ảnh liên hoan chủ đề.
- Nội dung:ATGT và phòng tránh tai nạn thương tíchở trẻ em.
- Hình thức: Giao lưu tuyên truyềnvề ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trẻ em thông qua tiểu phẩm.
- Tiêu chí đánh giá: Nội dung 4đ , sáng tạo 1đ, phong cách 3đ, trang phục 2đ.
- Các giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải KK.
- Chọn người dẫn chương trình, ban giám khảo.
2.Tổ chức cuộc thi
- Ổn định tổ chức.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu
- Thông qua nội dung chương trình.
- Giới thiệu Ban giám khảo, các đội thi, các đội thi giới thiệ về mình.
- Lần lượt từng đội lên trình diễn tiểu phẩm tuyên truyền.
3.Nhận xét – đánh giá: 
- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi và thái độcác đội.
- Trong thời gian BGK hỏi ý, các tiết mục văn nghệ sẽ được biểu diễn.
- Công bố kết quả cuộc thi.
- Kết thúc cuộc thi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 6 NAM HOC 2013 2014.doc