Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 7

Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 7

I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

- Làm bài 1,2,3.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014
 Chương trình tuần : 7 / Lớp 5 C
***********************
 Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
30/09
Chiều
1
Toán
Luyện tập chung
2
Tập đọc
Những người bạn tốt
3
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
4
Thể dục
GV chuyên
5
SH đầu tuần
- Chủ điểm : Ngày hội đến trường
Ba
01/10
Chiều
1
Toán
Khái niệm về số thập phân
2
Chính tả
(Nghe-viết) Dòng kinh quê hương
3
Tiếng Anh
GV chuyên
4
Thể dục
GV chuyên
5
L.từ & Câu
Từ nhiều nghĩa .
6
Địa lí
Ôn tập .
Tư
02/10
Chiều
1
Toán
Khái niệm về số thập phân (tt)
2
Tập đọc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà .
3
Kể chuyện
Cây cỏ nước Nam .
4
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
5
Tiếng Anh
GV chuyên
6
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Năm
03/10
Chiều
1
Toán
Hàng của số thập phân: Đọc, viết số thập phân .
2
L.từ & Câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa .
3
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh .
4
Khoa học
Phòng bệnh viêm não .
5
Kĩ thuật
Nấu cơm .
Sáu
04/10
Chiều
1
Toán
Luyện tập
2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh .
3
Mĩ thuật
GV chuyên
4
Âm nhạc
GV chuyên
5
Sinh hoạt lớp
Kiểm tra cuối tuần - Bồi dưỡng học sinh giỏi
6
GDNGLL
 Trò chơi”Trái bóng yêu thương”
* GDBVMT: 
 	+ KH : Liên hệ/Bộ phận Giáo viên chủ nhiệm
 	+ CT : Trực tiếp 
 	+ KC : Trực tiếp
 	+ TLV : Trực tiếp 
	 + KH : Liên hệ/Bộ phận 
*KNS: KH, KH
* SDNLTK&HQ: 
 	+ ĐL : Nguyễn Phú Quốc
	+ KT : Bộ phận
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C : 
+ TLV : 
* GDBĐKH:
 + KH : Bộ phận 	
 + ĐL : 
TUẦN 7 : Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2013
Tiết 31 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Làm bài 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính : x x = 
- YCHS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
 ; ; ; ; .
- Nhận xét ghi điểm.
 x x = 
;;;;.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bảng.
- YCHS nhận xét. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- Bài 2 ôn tập về nội dung gì ?(TB-Y)
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa số? Số bị chia chưa biết?(TB-K)
- YCHS làm vở,chấm điểm.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm nháp.
- Muốn tìm TB cộng của 2 số em thực hiện như thế nào?(TB-K) 
- Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ?
( + )
- Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào?(TB-K) 
Tóm tắt :
Giờ đầu : bể
Giờ thứ hai : bể
TB mỗi giờ :bể?
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề bài(TB-Y)
- YCHS làm bài.
Tóm tắt:
 5 m : 60 000 đồng
 1 m : đồng?
 Giảm : 2 000 đồng
 Có :60 000 đồng :.m?
- HS đọc.
a) 1 : = 1 x = 10 (lần).
Vậy 1 gấp 10 lần .
 b) : = x =10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c) :=x =10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
- HS đọc.
- Tìm thành phần chưa biết
- 4HS nêu các cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- KQ: a) b) 
 c) d)2
- HS đọc.
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
- HS nêu.
- HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số.
- Dạng trung bình cộng.
 Bài giải
Trung bình mỗi vòi nước chảy được là:
( + ) : 2 = (bể)
Đáp số : bể.
 Bài giải
Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là:
12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng)
Số m vải có thể mua được theo giá hiện nay là :
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số : 6 m.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Khái niệm số thập phân.
***********************
Tiết 13 : Tập đọc
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? 
- Nhận xét ghi điểm.
- Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc tế.
- Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt,rất tức tối mà không làm gì được.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Mở đầu cho chủ điểm “Con người và thiên nhiên” .Bài đầu tiên của chủ điểm này là “Những người bạn tốt”.Qua bài đọc này,các em sẽ hiểu nhiều loại vật.Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của lồi người nhưng chúng là người bạn rất tốt của con người.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS xem tranh trong SGK.
- YCHS đọc tồn bài(K-G)
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- L1: GV kết hợp sửa lỗi và HD đọc TN khó:A-ri-tôn,Xi-xin,buồm
- L2: Kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
* Rút từ: thuỷ thủ (nhân viên làm việc trên tàu) 
- Bài văn đọc với giọng như thế nào?(K-G) 
- YCHS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài văn:
 + Đ1:Đọc chậm sau đó nhanh dần.
 + Đ2:Giọng sản khối,thán phục.
 + Nhấn giọng: Nổi tiếng, đoạt giải nhất, nổi lòng tham, mê say nhất, say sưa, đã nhầm, đã cứu,.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?(TB-Y)
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?( TB-Y)
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? (K,G) 
* Rút từ :Loài cá thông minh.
+ Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ sĩ?(K,G) 
+ Hãy nêu nội dung của bài?( K,G)
- Nghe.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
 + Đ1:A-ri-ôn đất liền.
 + Đ2:Nhưng.....giam ông lại.
 + Đ3:Hai.A-ri-ôn.
 + Đ4:Phần còn lại.
- HS đọc.
- HS đọc.
- Đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nghe.
+ Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển.Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu của bọn cướp.
+ Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ./Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển.
+ Cá heo là bạn tốt của con người./Đám thủy thủ tham lam độc ác, không có tính người.
+ Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- YC 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. 
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 + GV đọc mẫu đoạn văn.
 + Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng?
- GV: Khi đọc các em cần nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS thực hiện.
- Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
*********************
Tiết 7 : Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I.MỤC TIÊU
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng :
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 	+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:Ảnh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nhận xét ghi điểm.
a) Cảng Đà Nẵng
b)Cảng Nhà Rồng
c) Cảng Hải Phòng
d) Cảng Quy Nhơn
a) 6-5-1911
b) 5-6-1911
c) 5-6-1908
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Đảng ta ra đời ở đâu, trong hồn cảnh như thế nào, ai là người giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập ĐCSVN? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hồn cảnh thành lập Đảng Cộng Sản VN.
- GV:Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác Lê-nin,lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc đã tích cực hoạt động,truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng VN,đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng Sản VN.Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, tổ chức các cuộc bãi công, biểu tình
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì ?(TB-K)
- Ai là người có thể làm được điều đó?(TB-Y)
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở VN?(K-G)
* Kết luận:Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
Hoạt động 2:Hội nghị thành lập Đảng
- YCHS thảo luận nhóm 4,thảo luận trả lời câu hỏi sau:
+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN được diễn ra ở đâu,vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào?Do ai chủ trì?
+ Nêu kết quả của hội nghị?
+ Tại sao chúng ta tổ chức hội nghị thành lập Đảng ở nước ngồi trong hoàn cảnh bí mật?
( K,G)
* Kết luận:Để tổ chức được hội nghị,lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn ngàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.
Hoạt động 3: Ý nghĩa ngày thành lập Đảng 3- 2 .
- YCHS thảo luận ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản VN ?
* Kết luận: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản VN làm cho CM VN có người lãnh đạo,tăng thêm sức mạnh thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.
- YCHS đọc ghi nhớ (TB-K).
- Nghe.
- Nghe.
- Cần họp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được.
- Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc.
- Vì Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu .sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng.Có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế. Được những người yêu nước VN ngưỡng mộ.
- HS thảo luận và trả lời
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông (Trung Quốc).
+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
+ Đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản VN, hội nghị cũng đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
+ Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng VN.Chúng ta phải tổ chức đại hội ở nước ngồi và bí mật để đảm bảo an tồn.
- Ngày 3-2-1930,Đảng Cộng sản VN đã ra đời.Từ đó,c ... g; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ mà, kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- YCHS đọc Bạn cần biết(TB-Y).
- Nghe.
- Đại diện nhóm trình bày,nhận xét.
- KQ: 1c; 2d ; 3b ; 4a
- HS thảo luận,trình bày.
H1:Em bé ngủ màn kể cả ban ngày(để ngăn không cho muỗi đốt)
H2:Em bé đang tiêm thuốc để phòng tránh bệnh viêm não.
H3:Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở
H4:Mọi người đang làm VS môi trường xung quanh nhà ở;quýet dọn khơi thông cống rãnh,chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi đọng nước,lấp vũng nước,
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:Phòng bệnh viêm gan A.
************************
Tiết 7 : Kĩ thuật
NẤU CƠM
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình.
- Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
* SDNLTK&HQ: Khi nấu cơm bằng bếp đun cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng.
II.Đồ dùng dạy học:Phiếu thảo luận.
III.Hoạt động dạy học:
 GV 
 HS
A.Kiểm tra :
- Mục đích,yêu cầu việc chọn thực phẩm ?
- Muốn có bữa ăn ngon em cần làm gì ?
- Nhận xét.
- HS nêu.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Nấu cơm là công việc hằng ngày và quen thuộc trong mỗi gia đình. Nấu cơm bằng gì và nấu cơm như thế nào cho ngon chúng ta tìm hiểu cách nấu cơm qua bài học hôm nay.
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
- Có mấy cách nấu cơm chủ yếu ?(TB-K)
- Ở gia đình em nấu cơm bằng bếp nào? (TB-Y)
- GV:Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga,bếp dầu, bếp điện, bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun).
- GV chia lớp thành nhóm 4,phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập, trình bày KQ.
 Phiếu học tập
1) Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun ?
2) Nêu các công việc nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện ?
3) Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun ?
4) Theo em ,muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yc (chín đều, dẻo) cần chú ý nhất khâu nào ?
5) Nêu ưu , khuyết điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun ? 
- YCHS ghi số 1,2,3,4 vào ô trống cho đúng trình tự chuẩn bị nấu cơm:
a) Nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo.
b) Xác định lượng gạo để nấu ăn.
c) Dùng dụng cụ đong để lấy gạo.
d) Rửa sạch nồi trước khi cho nước sạch vào để nấu cơm.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- Nghe.
- Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp./Bếp điện, bếp ga. 
- HS trả lời.
- Thảo luận, trình bày KQ,nhận xét. 
- Nồi, gạo, nước , bếp.
- Vo gạo, đặt nồi lên bếp. 
- Đặt nồi lên bếp và đun sôi nước, đổ gạo vào nồi.
- Dùng đũa nấu và đảo, san đều gạo trong nồi.
- Đậy nắp nồi và đun to đều lửa cho đến khi cạn nước.
- Đảo đều gạo trong nồi một lần nữa sau đó giảm lửa thật nhỏ hoặc rút củi ra hoặc đặt một miếng sắt dày lên bếp đun.
- Nước cạn giảm lửa thật nhỏ.
- Ưu :Không có điện vẫn nấu được cơm, không tốn điện. Cơm dẻo, ngon.
- Khuyết:Mất thời gian, có thể bị khê hoặc cháy khét.
- HS thảo luận nhóm đôi,trình bày,nhận xét.
- KQ : d,c,b,a
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nấu cơm(tt)
Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2013
Tiết 35 : Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Biết :
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thành số thập phân.Làm bài1, 2 ( 3 phân số 2,3,4), bài 3.
II.Hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS đọc các số sau:
 5,8 ; 37,43 ; 502,467
- Viết các STP sau thành hỗn số có chứa PSTP.
 a) 7,9 = b) 8,06 =
- Nhận xét ghi điểm.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
 a) 7 b) 8
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài :Trong tiết học tốn này các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân.
2.Thực hành:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
- GV giới thiệu mẫu như SGK.
Mẫu: = 
 = + = 16 + = 
- Lấy tử số chia cho mẫu số. 
- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
* Kết luận:Khi chuyển PSTP sau thành STP ta 
chỉ việc nhìn vào mẫu số(nếu mẫu số là 10 thì phần TP chỉ có một chữ số ,100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số). 
Bài 2: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bảng.
Bài 3: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài cá nhân.
Mẫu: 2,1 m = 21 dm
Bài 4:(Nếu còn thời gian) 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
- Nghe.
- HS làm bài.
a) 73 ;56 ; 6
b) 73= 73,4 ; 56=56,08 ; 6= 6,05
- HS đọc.
- HS làm bảng 
= 4,5 ; = 83,4 
 = 19,54 ; = 2,167 ;= 0,202.
- HS đọc.
- HS làm cá nhân.
+ 5,27 m = 527 cm 
+ 8,3 m = 830 cm
+ 3,15 m = 315 cm
- HS đọc.
- HS làm cá nhân.
a)  ; b) 0,6 ; 0,60
c) Có thể viết thành các STP 0,6 ;0,60.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Số thập phân bằng nhau.
***********************
Tiết 14 : Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết chuyển 1 phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miểu tả cảnh sông nước rõ 1 số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn những chú ý khi chuyển một phần của dàn bài thành đoạn văn hồn chỉnh(SGV/166).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YC HS đọc câu mở đoạn BT3.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 HS đọc.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn.Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV viết đề bài lên bảng và yc HS đọc(TB-Y) 
- GV KT dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những chú ý.dàn ý, đã lập, viết, đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
- YCHS nói phần nào mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn.Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- YCHS viết đoạn văn.
- YCHS nối tiếp nhau trình bày,nhận xét.
- GV ghi điểm.
- Nghe.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
- Một vài HS nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
VD: Tả đặc điểm con sông.
 Tả cảnh vật của con sông.
 Cảnh hai bên bờ sông.
- HS viết đoạn văn tả cảnh sông nước.
VD:Dòng sông gắn bó với em từ nhỏ. Chúng em thường rủ nhau ra sông tắm. Sông ôm chúng em vào lòng, dịu dàng như người mẹ với đàn con. Buổi tối dưới trăng, em và các bạn ra bờ sông ngắm trăng, hóng gió. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
C.Củng cố-dặn dò:
- Về TT hoàn chỉnh đoạn viết và QS, ghi lại những điều QS được về một cảnh đẹp ở địa phương.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập tả cảnh.
- HS thực hiện.
***********************
Sinh hoạt lớp
TỔNG KẾT TUẦN 7
Chủ điểm: Ngày hội đến trường
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : ( Hát.)
 2. Kiểm điểm công tác tuần ..: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng điều động .
 * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.
Nội dung
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
1. Chuyên cần
2. Học tập
3. Đồng phục
4. Vệ sinh, về đường
5. Đạo đức, tác phong
6 Mua quà ngồi cổng
7 Múa sân trường
8 Ngậm ngừa sâu răng
Tổng điểm
Hạng
* Lớp trưởng nhận định chung:
Tuyên dương, nhắc nhở
- Rèn luyện trật tự kỹ luật: 
- Nề nếp lớp: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà. 
- Vệ sinh, về đường: 
- Đồng phục: 
Tuyên dương:
Nhắc nhở:
Chủ điểm tới: 
* GV nhận xét :
- Học bài và làm bài ở nhà: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy: 
 3. Trọng tâm: 
- Thực hiên chủ điểm 
- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo..
 4. Triển khai công tác tuần : 
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 	- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
	- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
	- Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực học tuần 
5. Sinh hoạt tập thể : 
- Hát.
- Chơi trò chơi: HS tự quản trò.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.
Duyệt BGH
Duyệt TT
CHỦ ĐỀ THÁNG 10: 
VÒNG TAY BẠN BÈ
HỌAT ĐỘNG 1: TRÒ CHƠI”TRÁI BÓNG YÊU THƯƠNG”
I.MỤC TIÊU HỌAT ĐỘNG:
- Thông qua trò chơi. HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời nhận xét tốt đẹp khi nói với bạn bè.
- HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè.
II.QUY MÔ HỌAT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Một quả bóng cao su nhỏ vừa bàn tay của HS lớp 5. Nếu không có bóng cao su có thể dùng báo cũ vo tròn thay quả bóng.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Tổ chức trò chơi:
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Lưu ý HS:
+ Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp. HS cần phải nói một lời yêu thương hoặc một lời khen xứng đáng đối với bạn. Ví dụ:Bạn rát vui tính; Bạn là người bạn tốt; bạn rát chăm chỉ học tập; Bạn viết rát đẹp; Tớ rất thích bạn.
+ Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu (khỏang 10 số đếm) mà không nói được lời yêu thương, sẽ phải trao bóng trả lại cho quản trò.
+ Mỗi HS chỉ được nhận bóng 1 lần. Nếu người tung bóng nhầm lần thứ 2 tới bạn, sẽ mất quyền tung bóng và phải trả bóng cho quản trò.
- Tổ chức cho lớp chơi thử, sau đó cho lớp chơi thật trò chơi. 
2.Thảo luận sau trò chơi:
- Sau khi tổ chức cho HS chơi xong. GV có thể tổ chức cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được những lời yêu thương/khen tặng của bạn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nói lời yêu thương, lời khen ngợi đối với bạn?
+ Qua trò chơi này em có thể rút ra điều gì?
3.Nhận xét – đánh giá: 
GV nhận xét, khen ngợi những lời nói yêu thương, khích lệ bạn bè của tất cả HS trong lớp. Căn dặn HS hãy luôn sử dụng những lời yêu thương, khen ngợi đối với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày cũng như hãy đón nhận, trân trọng món quà quý giá đó của tình bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP 5(1).doc