Lịch báo giảng tuần 01 lớp 5 - Trường TH Nguyễn Du

Lịch báo giảng tuần 01 lớp 5 - Trường TH Nguyễn Du

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn

- Học thuộc lòng một đoạn thư :”Sau 80 năm công học tập của các em”

* HS khá giỏi:đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 01 lớp 5 - Trường TH Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 01
Thứ
Mơn
Tiết
Bài
G/chú
2
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Khoa học
Chào cờ
1
1
1
1
1
Thư gửi các học sinh
Ơn tập : Khái niệm về phân số
Em là học sinh lớp 5
Sự sinh sản
GVBM
3
Chính tả
Tốn
Lịch sử
LTVC
Thể dục
1
2
1
1
1
Việt Nam thân yêu
Tính chât cơ bản của phân số phân
“Bình Tây Đại nguyên sối “Trương Định
Từ đồng nghĩa
GVBM 
4
Tập đọc
Tốn
Tập làm văn
Mĩ thuật
Kĩ thuật
2
3
1
1
1
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
So sánh hai phân số
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
GVBM
GVBM
5
Tốn
Kể chuyện
LTVC
Hát nhạc
Thể dục
4
1
2
1
2
So sánh hai phân số
Lý Tự Trọng
Luyện tập về từ đồng nghĩa
GVBM
GVBM
6
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Địa lý
Sinh hoạt 
5
2
2
1
1
Phân số thập phân
Nam hay nữ?(T1)
Luyện tập tả cảnh
Việt Nam –Đất nước chúngn ta
SHL tuần 1
	.
.
Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012
TẬP ĐỌC - Tiết 1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
- 	Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- 	Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
- 	Học thuộc lòng một đoạn thư :”Sau 80 nămcông học tập của các em”
* HS khá giỏi:đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Oån định
2.Mở đầu
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu chủ điểm-Giới thiệu bài.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1 Hs khá đọc 
- Bài văn chia làm mấy đoạn ? 
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gv sửa sai cho HS 
- Giúp HS giải nghĩa từ khó
-Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
Giáo viên đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
+Ngày khai trường 2/9/1945 có gì đặc biếto với những ngày khai trương khác/
+Sau CMT8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước?
• Giáo viên chốt lại.
Nêu ý chính.
c. Đọc diễn cảm. 
YC 2 HS đọc 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
Thi diễn cảm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò:
-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát
-Lắng nghe
-Hs lắng nghe
- 2 đoạn 
Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc toàn bài 
Lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời các 
 câu hỏi trong SGK
-Đó là ngày khai trương đầu tiênmột nền GD hoàn toàn Việt Nam
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
-HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
ND:Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
HS theo dõi 
- 2 HS đoc
Lắng nghe
HS đọc theo cặp
3 HS thi đọc
- Lắng nghe 
-----------------------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 1)
ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số.
 - HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học .
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành phân số.
 + Miếng bìa thứ nhất: 
 + Viết:
 + Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự với các miếng bìa còn lại 
- Cho học sinh chỉ vào các phân số : 
 ; ; ; và đọc tên từng phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba.
 - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chiamột số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho)
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK. 
Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số .
 - Gọi 2 HS đọc lại. 
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 
- Chữa bài cho cả lớp.
Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết.
32 = ; 105= ; 1000 = 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. 
- Đáp án:
 1= ; 0= 
H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? 
H: Tại sao em lại điền tử số là 0? 
Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”.
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết.
- Vài HS đọc lại
- HS theo dõi và thực hiện
- 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
; ; ; ; 
- Lần lượt từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 
3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 =
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
 - HS trả lời.
 - HS trả lời.
------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC (Tiết 1)
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết: học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập 
 - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em ,để tìm hiểu nội dung từng tình huống.
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì? 
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? 
H. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố khen? 
H. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới trong trường? 
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học sinh lớp 5?
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh , đàn chị trong trường cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp dưới noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời: 
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? 
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5? 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
 Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em?
 - GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
3/ Củng cố- dặn dò:
Chốt ND bài
Nhận xét tiết học
Dặn HS học bài ở nhà, đưa bài học vào thực tế cuộc sống.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luậ ... bài: Buổi sớm trên cánh đồng(BT1).
 - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
 II. Chuẩn bị: 
 - GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy.
 - Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2
 - HS : Chuẩn bị những ghi chép kết quả quan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát trước.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
 H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? 
 H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần? 	
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
 H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào?
+ Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.
+ Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? 
Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả
Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay.
Hoạt động 2 : 
Bài 2/ 14: Lập dàn bài 
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. 
- Tổ chức cho HS quan sát.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự làm dàn ý vào vở( 5’)
( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.
 - Thân bài: Cây cối hai bên đường  Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học 
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả. 
-Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp.
- GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau : 
+ Bố cục ?
+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ?
+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ?
+ Cách sắp xếp có hợp lý không ?
+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ?
4.Củng cố, dặn dò:
-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
Lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, 
 - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi)
- 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh
- Cả lớp quan sát.
- Vài HS nêu.
- Vài HS nêu.
- Cá nhân tự làm dàn ý
- HS báo cáo trước lớp.
- Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
-----------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ ( Tiết 1)
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu :
 - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Aù. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ). 
 - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Quả Địa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam Á, thẻ giấy ghi tên các đảo, các quần đảo của Việt Nam, các nước có chung biên giới với Việt Nam, 8 phiếu học tập
 HS : Tìm hiểu bài. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
- Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để gợi ý cho HS.
- Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?
+Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS mở SGK và tìm: 
+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (+ Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, nam, tây nam của nước ta.)
H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
+( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc)
* GV kết luận
 Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. 
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên. 
Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. 
Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi:
H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?
+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác.
+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích 
- Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận
Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta
 Nhóm: 
Hoàn thành bài tập sau: 
Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
1.Phần đất liền của Việt Nam:
a. Hẹp ngang 
b. Rộng, hình tam giác 
c. Chạy dài 
d. Có đường bờ biển như hình chữ S 
 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài
b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø
Chưa đầy
c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng
d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước..và hẹp hơn diện tích của
 - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới 
(Quảng Bình) chưa đầy 50 km.
4.Củng cố, dặn dò:
Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi”
 - Mỗi tổ cử một bạn lên chỉ lược đồ và tự giới thiệu về Việt Nam.
 - GV liên hệ, kết hợp giáo dục.
-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học
 Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Địa hình và khoáng sản.
- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS từng cặp tìm và chỉ theo đường biên giới của nước ta, vừa nêu tên các nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia.
-Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, học sinh nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm, trả lời, một số HS lần lượt trình bày ý kiến trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: 
1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a. 1650 km
 b. Đồng Hới ; 50 km
 c. 330000 km2
 d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia; hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản.
- 1 vài HS nhắc lại.
---------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 1
- GV HD lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Oån định nề nếp, 
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung: 
+ Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép.
+ Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Các em còn chưa có đầøy đủ SGK.
2 .Kế hoạch tuần 2
 - Học chương trình tuần 2
- Tiếp tục chuẩn bị đầy ĐDHT
 - Kiểm tra chất lượng đầøu năm
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
 - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
- Nhăc nhở HS đóng góp khoản tiền quy định.
*************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 1 nam 2012.doc