Lịch báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2011

Lịch báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2011

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi (TL được các CH 1,2,3b).

-Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng .

-Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng .

- Tự giác học tập.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 13
Từ ngày 14 đến 18 tháng 11 năm 2011.
Thứ
Buổi 
Môn
Tên bài dạy
HAI
14/11/2011
Sáng 
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Người gác rừng tí hon .
Luyện tập chung.
Kính già, yêu trẻ (tt).
Chiều
BA
15/11/2011
Sáng 
Tập làm văn
Kể chuyện
Toán 
Tiếng Việt*
Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
KC được chứng kiến hoặc tham gia .
Luyện tập chung.
Rèn viết.
Chiều 
LTVC
Khoa học
Chính tả
MRVT : Bảo vệ môi trường.
Nhôm
Nhớ-viết : Hành trình của bầy ong .
TƯ
16/11/2011
Sáng 
Chiều 
Tập đọc
Toán
Toán*
Trồng rừng ngập mặn .
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Oân tập về phép cộng , trừ nhân các số thập phân .
NĂM
17/11/2011
Sáng 
Chiều
LTVC
Toán 
HĐNG
Luyện tập về quan hệ từ .
Luyện tập.
Phát động thi đua học tập mừng thầy cô 20/11.
SÁU
18/11/2011
Sáng 
TLV
Khoa học
Toán
SHL
Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
Đá vôi
Chia một số thập phân cho 10,100,1000,.
Cuối tuần .
Chiều
Ngày soạn :12 tháng 11 năm 2011 Dạy thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
TUẦN : 13 Môn : TẬP ĐỌC 
Tiết : BÀI : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi (TL được các CH 1,2,3b).
-Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc  diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng .
-Ứng phĩ với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ).
-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng .
- Tự giác học tập.
II-CHUẨN BỊ : 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :
- Thảo luận nhĩm nhỏ.
-Tự bộc lộ .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 -Hs đọc  bài thơ Hành trình của bầy ong
GVNX-ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :Truyện Người gác rừng tí hon kể về một người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng , đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú công an bắt được bọn người xấu . cậu bé lập dược nhiều chiến công như thế nào , đọc  truyện các em sẽ rõ .
3hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
 -Chia 3 đoạn như SGK
 -Ghi bảng một số từ khó:loanh quanh, tham quan,đường tắt,rắn rỏi,loay hoay
- Hỏi nghĩa thêm một số từ khó.
-Gv đọc  diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật .
-1 Hs khá giỏi đọc toàn bài .
-Hs nối tiếp nhau đọc  3 phần của bài văn 
-HS luyện đọc từ khó.
-Từng tốp 3 Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
-1đọc chú giải 
b)Tìm hiểu bài 
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất , bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ?
-Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh , dũng cảm ?
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? 
 -Em học tập ở bạn nhỏ điều gì  ?
-Ý nghĩa của truyện ?
-Ghi bảng nội dung
-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham  quan nào .
-Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối .
+Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh : thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt , gọi điện thïoại báo công an .
+ Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ .
+Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. / Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ. / Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung .
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. / Bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. / Phán đoán nhanh. / Phản ứng nhanh. / Dũng cảm , táo bạo . . . 
-Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm 
  Cho HS thảo luận cách đọc.
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs . Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
-Hs luyện đọc theo cặp 
-Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học .
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : TOÁN 
Tiết : BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ,nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài 2, 1, VBT
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
Bài 2:
• Giáo viên tổ chức cho hs trình bày dưới dạng trò chơi tiếp sức giữa 2 nhóm đại dịen 2 dãy.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000 ; 0,1;0,01;0,001...?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
	Bài 3:
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
	Bài 4:
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố đổi đơn vị đo diện tích.
4. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Củng cố lại kiến thức cần ôn tập.
Nhắc học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Ghi chú : Bài 1; Bài 2; Bài 4a; Bài 3 HS khá, giỏi làm
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài nhẩm trong 2 phút.
Học sinh chơi
	78,29 ´ 10 = 265,307 ´ 100=
	0,68 ´ 10 = 78, 29 ´ 0,1 =
	265,307 ´ 0,01= 0,68 ´ 0,1 =
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
Học sinh khá, giỏi đọc đề.
Học sinh khá, giỏi làm bài.
Học sinh khá, giỏi sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu câu kết luận.
Học sinh đọc đề 3b.
Vận dụng ghi nhớ làm vào bài 3b.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Lần lượt học sinh nêu từng bước giải.
So sánh trên bảng lớp và bài làm ở vở.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
	1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : ĐẠO ĐỨC 
Tiết : BÀI : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :
- Thảo luận nhĩm.
- Xử lí tình huống.
- Đĩng vai.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài m ... g: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp biên bản một cuộc họp.
Cho học sinh đọc biên bản cuộc họp.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức vềdàn bài.
 Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
Bài 1:
v	Hướng dẫn củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
• Giáo viên nhận xét- thu 1 số bài về nhà chấm.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị (phần thân bài).
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm gợi ý sgk-1hs đọc to.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : KHOA HỌC 
Tiết : BÀI : ĐÁ VÔI. 
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nêu được một tính chất và công dụng của đá vôi.
- Quan sát nhân biết đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
- Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49; Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận.
Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SgK trang 49.
 * Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 4.Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Học sinh nêu.
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 13 Môn : TOÁN 
Tiết : BÀI : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Chia một số thập phân cho 10,100,1000,, và vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh say mê môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3, (vbt).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	5,3 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
	Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
	Bài 3:
• Giáo viên chốt lại.
4.Củng cố.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3, 4vbt
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.”
Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 = 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
Ghi chú : Bài 1; Bài 2a,b; Bài 3.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
Học sinh làm bài – Tóm tắt – Tìm giá trị của phân số.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
SINH HOẠT LỚP
CUỐI TUẦN
-Học tập Tiến bộ hơn nhiều tuy nhiên một số bạn phần toán giải tiếp thu bài còn chậm 
-Lao động vệ sinh Sạch sẽ
-Các hoạt động khác :
-Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt .
-Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt .
- Nhận xét HS thực hiện ATGT trong tuần. Tuyên dương những HS thực hiện tốt, phê bình những HS còn vi phạm .
3 . Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện T14 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
-Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
-Phòng chống tốt đại dịch , đeo khẩu trang thường xuyên 
4. Lưu ý : 
-Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
-Những em chưa học tốt trong tuần cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 
- Thực hiện tốt luật ATGT .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc