I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch và trôi chảy bài văn .Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
- HS TB trả lời được câu hỏi1,2,3 HS khá giỏi trả lời thêm câu 4
II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 ( TỪ NGÀY 3 /12/ 2012 ĐẾN NGÀY 7/12 /2012) T Ngày Tiết Môn TCT Tên Bài dạy Đồ Dùng ND đ chỉnh kns THỨ 2 03/12 1 CC 14 Chào cờ dưới cờ tuần 14 Bàn ghế 2 TĐ 27 Chuỗi ngọc lam Tranh M họa 3 TOÁN 66 Chia 1 số TN cho 1 số tp Giấy A 4 4 Đ2 14 Tôn trọng phụ nữ Giấy A 4 kns MT 14 Giáo viên bộ môn THỨ 3 04/12 1 LT&VC 27 Ôn tập từ loại Giấy A 4 2 KH 27 Gốm xây dựng ,gạch ,ngói Bảng phụ 3 TOÁN 67 Lưyện tập Bảng nhóm 4 KT 14 Giáo viên bộ môn 5 NHẠC 14 Giáo viên bộ môn THỨ 4 05/12 1 TĐ 28 Hạt gạo làng ta Tranh M họa 2 LS 14 Chiến dịch thu đông Tranh K y/c trình bày diễn biến 3 TOÁN 68 Chia 1 số TN cho một sốTP Giấy A 4 4 TLV 27 Làm biên bản cuộc họp Tranh M họa kns 5 TD 27 Bài TD phát triển chung Còi sân bãi THỨ 5 06/12 1 CT 14 Nghe viết : Chuỗi ngọc lam Bảng phụ 2 KH 28 Xi măng Bảng phụ 3 TOÁN 69 Luyện tập Bảng phụ 4 LT&VC 28 Ôn tập từ loại Tranh minh họa 5 KC 14 Paxtơ và em bé Bảng phụ THỨ 6 07/12 1 TLV 28 LT làm BB cuộc họp Bảng phụ 2 ĐL 14 1947Giao thông vận tải Bảng phụ 3 TOÁN 70 Chia 1 Tpcho 1 số TP Giấy A 4 4 TD 28 Bài TD phát triển chung Còi sân bãi 5 GDTT 14 Sinh hoạt BB bàn ghế Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ:..................................................................................................................................... Tiết 2 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM (PPCT: 27) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch và trôi chảy bài văn .Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK) - HS TB trả lời được câu hỏi1,2,3 HS khá giỏi trả lời thêm câu 4 II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Hãy nêu một số tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Chuổi ngọc lam Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc MT: Đọc rành mạch và trơi chảy bài văn. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài - GV sửa lổi cho HS - GV chia đoạn -Cho HS luyện đọc theo đoạn 2 lượt. - Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài - GV gọi HS đọc phần chú giải • Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. MT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì? + Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? GV nhận xét ,chốt ý: Họ là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. MT: Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật - Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai. Giáo viên đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm phần 2. - GV nhận xét. - Cho HS nêu nội dung chính của bài. 4. Củng cố. - Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình. 5. Dặn dò: - Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi - 2 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt. - HS luyện đọc theo nhĩm. -2 nhĩm thi đọc trước lớp HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi Cô bé mua chuỗi ngọc lam đểû tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . + Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? + Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu - HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai - Hai nhóm tham gia thi đọc - HS nhận xét. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.” - HS nêu. Tiết 3 TOÁNCHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. (PPCT: 66) I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - BT cần làm : Bài 1 Bài 2. HS TB làm bài 1,2 HS khá giỏi làm thêm bài 3 II. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: 2Học sinh lên bảng làm -Giáo viên chấm 5 bài tập về nhà -GV nhận xét ghi điểm Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân. Hoạt động 1: MT:HD HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Ví dụ 1: HDHS chia 27 : 4 = ? m Tổ chức cho học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại. Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp. 43 : 52 = ? • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hành. MT: HS biết áp dụng kiến thức để làm bài. Bài 1: Học sinh làm bảng con. GV nhận xét, bổ sung Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu bài Giáo viên cho HS làm bài vào vở. -Chấm 1 số bài ,sửa sai. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: 2 hs lên bảng lớp làm vào vở 4. Củng cố. Học sinh nhắc lại quy tắc chia. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát 42,2 :10 = 4,22 436,8 : 100 = 4,368 Lớp nhận xét. - Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m - Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m Học sinh thực hiện. 43,0 52 43 0 0,82 1 40 36 • Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43 - Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài bảng con. KQ:2,4 ;5,75 ;24,5 Học sinh đọc đề – Tóm tắt: - 1 HS nêu cách giải. 1 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 m ; ; Nhận xét tiết học Tiết 4 ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (PPCT: 14) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. -Tôn trọng,quan tâm,khong phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gái và ngu6ồi phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, biết giúp đỡ chị,em, bạn gái trong cuộc sống hàng ngày. *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam, bộ thẻ bày tỏ thái độ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn địnhtổ chức 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. 3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ. Hoạt động 1:Tìm hiểu thơng tin MT:. - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Cho HS đọc thơng tin SGK và nêu nhận xét của mình qua mỗi nội dung ảnh SGK Nêu yêu cầu cho từng nhóm + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong mỗi bức ảnh SGK + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? - Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương - Cho HS nêu ghi nhớ. Hoạt động 2: Bài tập 1. MT: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. + Kết luận: Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ. Hoạt động 3: Bài tập 2 MT:Biết bày tỏ thái độ với các ý kiến thể hiện tơn trọng phụ nữ. GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp. Nêu yêu cầu và HDHS cách bày tỏ thái độ qua việc giơ thẻ màu. GV lần lượt nêu ý kiến. GV nhận xét , bổ sung. GV kết luận. * GDKNS: Cần đối xử với phụ nữ như thế nào? 4. Củng cố. - Cho HS nhắc lại bài học. 5. Dặn dò: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. Chuẩn bị: tiết 2. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu Thảo luận nhĩm Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV Từng nhóm trình bày. Bổ sung ý. - 2 HS đọc ghi nhớ. Thảo luận nhóm - HS đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung ý. Trình bày ý kiến cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS giơ thẻ và giải thích lí do. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại. Động não /Trình bày 1 phút -1 số HS phát biểu Tiết 5 Mĩ thuật (GV bộ môn) ************************************************************************** Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. (PPCT: 27) I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c). -HS –Trung bình1,2,3 HS khá, giỏi làm thêm BT4.. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. • Giáo viên nhận xétù 3. Bài mới: Hoạt động 1:Bài tập 1,2 MT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). - HDHS tìm hiểu bài tập 1. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng. - Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ. • Giáo viên nhận xét – chốt lại. Bài tập 2: Cho HS nhắc lại các quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. GV nhận xét, chốùt lại. Hoạt động 2:Bài 3,4 MT: HS tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; th ... lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp nhận xét. Lớp chọn. ************************************************************** Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. (PPCT: 28) I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. * GDKNS: KN ra quyết định ; KN Hợp tác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc họp IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Làm biên bản cuộc họp - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập làm biên bản cuộc họp Hoạt động 1: Bài 1 MT:Hướng dẫn học sinh làm bài tập + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ? + Cuộc họp có những ai tham gia ? + Ai điều hành cuộc họp ? + Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì ? + Kết luận cuộc họp như thế nào ? Hoạt động 2: HDHS thực hành viết biên bản. MT:Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). - GV treo biên bản mẫu lên bảng. *GDKNS: Cần làm gì khi tiến hành làm biên bản cuộc họp? 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét,ù. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người. (tả hoạt động)”. Nhận xét tiết học. Hát 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản. VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, + Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A. + Có các thành viên trong tổ; Có 29 tthành viên trong lớp và cơ giáo chủ nhiệm. + Bạn Xuân lớp trưởng. + Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình. + Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau. - HS làm bài vào giấy. - Vài HS trình bày kq’ của mình. - HS nhận xét, bổ sung. 2 HS đọc biên bản. Trao đổi nhĩm Học sinh nêu ghi nhớ. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. Tiết 2 Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI (PPCT: 14) I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước. - Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT. - HS khá, giỏi : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GTVT của nước ta. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam . II. Chuẩn bị: + Bản đồ giao thông Việt Nam + Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2. Bài cũ: “Công nghiệp (tt)”. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: “Ôn tập”. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại hình giao thông vận tải . MT: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : + Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - Hãy kể các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. - Quan sát hình 1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá + Bước 2: Cho HS trình bày kết quả. - Gv kết luận . - Hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng GV chốt lại Hoạt động 2:Phân bố một số loại hình giao thông . MT: Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. Bước 1:Cho HS làm bài tập - Bước 2: Cho hS trình bày kết quả - Gv nhận xét kết luận Rút ra bài học 4. Củng cố - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? - Giáo viên nhận xét, chốt ý ; GD ATGT 5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Thương mại, du lịch Nhận xét tiết học. + Hát Nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng - HS lần lượt trình bày kết quả vừa thảo luận - HS nhận xét bổ xung + Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy + Đường sắt : tàu hoả + Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè + Đường biển: tàu biển + Đường hàng không: máy bay - Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam , các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất - 2 HS lên bảng trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. - HS nhận xét bổ xung - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . - HS trả lời Tiết 3 TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. (PPCT:70) I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2. -HS TB làm bài 1,3,4 HS khá giỏi làm thêm bài 2 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ỔN địnhtổ chức 2. Bài cũ: giáo viên cho 1HS lên làm bài 3 Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Học sinh lớp đổi vở kiếm tra lại bài GV nhận xét sửa chữa 3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. Hoạt động 1: MT:Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - HDHS đặt tính và tính. • Giáo viên chốt lại. -• Giáo viên nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 • Giáo viên chốt lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hành. MT: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài 1 (a,b,c): • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xét sửa từng bài. Bài 2: Làm vở. • Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3 1HS lên bảng lớp làm vào vở 4. Củng cố Yêu cầu HS nêu lại cách chia 5. Dặn dò: - Làm BT3 vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập.” Nhận xét tiết học Hát Bài 3 Số l dầu có tất cả : 21 + 15 = 36(l) Số chai dầu : 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số : 48 chai Lớp nhận xét. Học sinh chia nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. + HS nêu cách chuyển và thực hiện. 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10). = 235,6 : 62 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở. 23,5,6 6,2 4 9 6 3,8 (kg) 0 - 1 HS nêu cách chia. Học sinh thực hiện vd 2. Học sinh trình bày – Thử lại. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ. Học sinh đọc đề. 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con Học sinh nhận xét. Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. 1 học sinh nêu cách giải. 1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. . Bài 3 429,5 : 2,8 = 153(dư 1,1) May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , còn thừa 1,1m vải . 2 HS nêu lại quy tắc Tiết 4 Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” (PPCT: 28) I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : 1. Địa điểm : sân trường . 2. Phương tiện : còi , dụng cụ cho trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mở đầu : - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Cơ bản : a) Oân bài TD phát triển chung : 10 – 12 phút . - Hô cho cả lớp tập theo đội hình hàng ngang : 1 – 2 lần . - Nhận xét , sửa sai cho HS . - Chia tổ và phân công điểm tập . - Quan sát , giúp đỡ các tổ . - Đánh giá các tổ . b) Chơi trò chơi “Thăng bằng” : 5 – 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật chơi . Phần kết thúc : - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 – 2 phút . - Xoay các khớp : 1 – 2 phút . - Chơi trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . - Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp , nhóm . - Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập . - Các tổ tự quản tập luyện . - Từng tổ báo cáo kết quả ôn luyện : 3 – 4 phút . - Vài em làm mẫu . - Chơi chính thức có thi đua . Hoạt động lớp . - Tập một số động tác hồi tĩnh , sau đó vỗ tay theo nhịp và hát : 1 – 2 phút . Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. - Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày 22/12 III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện. Tổ trưởng Giáo viên chủ nhiệm Duyệt ngày 29/11/2012 Soạn đầy đủ, nội dung đảm bảo. Trương Vũ Phương Ngày 02/12/2012 Võ Tiến Dũng
Tài liệu đính kèm: