Lịch báo giảng tuần 15 năm 2012 khối 5

Lịch báo giảng tuần 15 năm 2012 khối 5

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.

 - Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).

 - Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).

 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên  Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.

 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.

II. Đồ dùng dạy – học :

 + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

 + HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 15 năm 2012 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
Từ ngày 26/ 11 / 2012 đến ngày 30 / 1 / 2012
Thứ 
Môn 
Tieát PPCT
Tên bài dạy 
T.2
T.Đ
Toán 
C.Tả 
29
71
15
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Luyện tập .
Nghe – viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
T.3
LT&C
Toán 
Đ.Đ
K.C
K.H
29
72
15
15
29
Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc 
Luyện tập chung 
Tôn trong phụ nữ ( T.2 ) ( KNS )
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
Thủy tinh. ( MT )
T.4
Toán T.Đ 
K.T
73
30
15
Luyện tập chung. 
Về ngôi nhà đang xây
Lợi ích của việc nuôi gà 
T.5
TLV
Toán 
LT&C
Đ.L K.H
29
74
30
15
30
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Tỉ số phần trăm
Tổng kết vốn từ .
Thương mại và du lịch ( MT )
Cao su ( MT )
T.6
TLV
Toán 
L.S
SHCN
30
75
15
15
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Giải toán về tỉ số phần trăm
Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
Tuần XV
Đạo đức .Tiết 15
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
 ( Đã soạn tuần 14 )
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc . Tiết 29
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Hà Đình Cẩn)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
	- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).
	- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
	2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên ® Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
	3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
	+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Người dân tộc miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xóa đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn ấy .
	B.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
	a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
1 học sinh khá giỏi đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
	b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
+ Để mở trường dạy học .
+ Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung – suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
* Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
* Thái độ của dân làng.
- GV kết luận .
 - Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
	Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
* Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dấn tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu 
-1 học sinh đọc câu hỏi. + Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì? 
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
* HS nêu ý 1 :
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
 HS nêu ý 2 :
* HS nêu nội dung bài .
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : - HS nhắc nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
- Về luyện đọc
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
.
Toán . Tiết 71
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập phân.
	2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
	3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học :+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
	 + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Ổn định : Ht
2. Kiểm tra bài cũ : -Học sinh sửa bài nhà . 
 -Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài luyện tập về chia một số thập phân cho một số thập phân .
	B. Luyện tập :
	* Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm .
* Bài 2 :
- yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
* Bài 3 :
- GV yêu cầu HS làm và chữa bài .
1/ - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập .
17,55 : 3,9 = 4,5 
0,603 : 0,09 = 6,7
0,3068 : 0,26 = 1,18 
2/- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
a) x 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40 
3/ - HS đọc đề toán .
 Bài giải 
1 l dầu hỏa nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số : 7 l
58,91
4. Củng cố :- HS nhắc phép chia số thập phân cho một số thập phân.
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : - Làm BT ở nhà
 -Chuẩn bị tiết sau .
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu . Tiết 29
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc.
	2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
 - Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
	3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
	+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh sửa bài tập.
Lần lượt học sinh đọc lại bài làm.
- Giáo viên chốt lại – cho điểm. 
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì hạnh phúc con người hôm nay, các em sẽ học mở rộng vốn từ : “Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ điểm này.
	B. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 * Bài 1:
- GV lưu ý HS : Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành).
- GV nhận xét – kết luận : Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.
- Sửa bài 2. 
Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn.
Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc”.
Cả lớp đọc lại 1 lần.
Ý b 
- Cả 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
2/ HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài.
 ® Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
Học sinh dùng từ điển làm bài.
Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
* Bài 4:
- GV lưu ý . - Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .
+ Yếu tố mà gia đình mình đang có 
+ Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .
 GV kết luận : - Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảmbảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
- Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự hòa thuận trong gia đình.
Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
- Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát biểu .Học sinh nhận xét
4. Củng cố :
- HS nhắc Như thế nào là hạnh phúc
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : 
- Làm BT ở nhà 
- Chuẩn bị tiết sau .
.
Toán . Tiết 72
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy tắt chia có STP .
	2. Kĩ năng: -Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
	3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. 
	 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển số thập phân, chuyển hỗn số thành số thập phân .
	B. Luyện tập :
	* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV sửa bài và cho điểm HS .
 * Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện 2 số thập phân để tính .
* Bài 4 :
1/- HS nêu cách làm và thực hiện .
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
2/ - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập .
4 = 4,6 và 4,6 > 4,35 nên 4 > 4,35
14 = 14,1 và 14,09 < 14,1 
nên 14,09 < 14 
4/ - HS làm bài rồi sửa bài .
a) 0,8 x = 1,2 10
 0,8 x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
c) 25 : x = 16 : 10 
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6 
 x = 15,625
4. Củng cố :- HS nhắc các quy tắt chia có STP .
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : - Làm BT ở nhà 
 -Chuẩn bị tiết sau .
Chính tả . Tiết 15
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
	2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
	3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
	 + HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh sửa bài tập 2a.
Học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe – viết đoạn cuối trong bài Buôn Chư Lênh đón cố giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã .
	B.Hướng dẫn viết chính tả :
	a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung đoạn văn .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn .
- Đoạn văn cho em biết điều gì ?
	b. Hoạt động 2 : H dẫn viết từ khó .
- Yêu  ... u mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
	+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Để chuẩn bị tốt cho một bài văn tả người. Tiết học hôm nay giúp các em lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người bạn hay tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi, viết đoạn văn tả hoạt động của em bé từ dàn ý đã lập .
	B. Hướng dẫn làm bài tập :
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
- Cả lớp nhận xét.
Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
Thân bài:
 1/ Hình dáng: 
- Hai má – mái tóc – cái miệng.
 2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
Kết luận: Em yêu bé.
	v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
- GV chấm điểm một số bài làm .
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
	1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
	2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
4.Củng cố :- HS nhắc cách tả người
 - Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
5.Dặn dò :
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Toán . Tiết 75
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
	 Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
	3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Phấn màu, bảng phụ. 
	+ HS:Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số .
	B. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm :
- GV cho HS đọc VD – Phân tích.
- Đề bài yêu cầu điều gì?
yêu cầu HS tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường.
yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
yêu cầu HS nêu cách làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
yêu cầu HS nêu quy tắc qua bài tập.
- GV giải thích.
- Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
HS đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
HS đọc đề.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư : 315 .
 315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	 Tạo mẫu số 100 
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
+ HS nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh 
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
	v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
- Đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được .
* Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài và sửa bài .
* Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán .
- HS tự làm bài và sửa bài .
1/ 
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
2/ 
a) 19 và 30
19 : 30 = 0.6333 = 63,33%
b) 45 và 61 
45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
3/ Bài giải 
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là :
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
 Đáp số : 52%
Củng cố :- HS nhắc cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số HS hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Dặn dò : 
Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau .
Luyện từ và câu . Tiết 30
TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
	2. Kĩ năng: Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
	+ HS: SGL, xem bài học.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Ht
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới :
	A.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tổng kết vốn từ về các từ chỉ người, nghề nghiệp các dân tộc, các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn . Viết đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể .
	B. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 :
- yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
yêu cầu Cả lớp đọc thầm.
yêu cầu HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
yêu cầu HS lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
yêu cầu HS sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
yêu cầu Cả lớp nhận xét.
* Bài 2 :
yêu cầu HS đọc kỹ yêu cầu bài 2.
yêu cầu Cả lớp đọc thầm.
yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
yêu cầu Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng.
* Bài 3 :
yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
yêu cầu HS tự làm ra nháp.
* Bài 4 : 
- yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập .
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm bài .
- yêu cầu HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu, không nhất thiết câu nào cũng cần có từ ngữ miêu tả hình dáng .
1/ 
a) Người thân trong gia đình : Ông, bà, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu,
b) Những người gần gũi em ở trường học : Cô, thầy, bạn bè, lớp trưởng, bạn thân, bạn cùng lớp, các anh chị lớp trên, các em lớp dưới, chị phụ trách Đội, chú bảo vệ,
c) Các nghề nghiệp khác nhau : công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên,..
d) Các dân tộc anh em trên đất nước ta : Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Hmông, Thái, Mường, dáy, khơ-mú, Xơ-đăng, Tà-ôi, 
2/ 
* Tục ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Chị ngã, em nâng .
+ Anh em như thể chân tay 
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần 
+ Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra .
+ Con có cha như nhà có nóc .
+ Con hơn cha là nhà có phúc .
+ Cá không ăn muối cá ươn, 
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư .
+ Con hát, mẹ khen hay .
+ Chim có tổ như người có tông .
+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm .
+ Cắt dây bầu dây bí, 
Ai nỡ cắt dây chị dây em .
+ Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau .
+ Kính trên, nhường dưới .
+ Máu chảy ruột mềm .
+ Tay đứt ruột xót .
* Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò :
+ Không thầy đố mày làm nên .
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy .
+ Kính thầy yêu bạn .
+ Tôn sư trong đạo .
* Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè:
+ Học thầy không tày học bạn .
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao .
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần .
+ Bạn bè con chấy cắn đôi .
+ Bốn biển một nhà .
+ Buôn có bạn, bán có phường .
3/ 
a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre,
b) Miêu tả đôi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, lanh lợi, linh hoạt, sinh động, tinh anh, tinh ranh, gian xảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, lờ đờ, lim dim, hiền hậu, mơ màng,
c) Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, vuông vức, thanh tú, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt lưỡi cày,
4/ 
Ông em là một họa sĩ. Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh. Thế mà năm nay, tóc đã ngả thành màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn. Nhưng đôi mắt ông vẫn rất tinh anh, linh lợi . 
4. Củng cố : HS đọc thuộc lòng các tục ngữ, thành ngữ, ca dao 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau .
SHCN. Tiết 15
TUẦN 15
I. Mục tiêu :
	- Ổn định tổ chức lớp .
	- Đánh giá tình hình tuần qua .
	- GDHS tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Báo cáo và nhận báo cáo :
Chuyên cần :Vắng:
Vệ sinh : 
 Nề nếp học tập : 
Tác phong : 
Nóichuyện trong giờ học : 
Học tập :
	+ Chăm chỉ :..	 + Chưa chăm chỉ : 
III. Tuyên dương – nhắc nhỡ :
Tuyên dương : .
 Nhắc nhỡ : ..
Đúc kết ưu - khuyết điểm :
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua như : Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học , chuẩn bị và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
	- Khắc phục những tình trạng xấu, chưa tốt trong lớp như : Chưa chuẩn bị bài vở khi đến lớp, đến lớp chưa học bài và làm bài, viết bài không đúng vở qui định, nói chuyện trong lớp, 
	4. Phương hướng tuần tới :
 - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , nghỉ sinh hoạt đội.
 Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	- Biết giúp bạn khi bạn có khó khăn .
	- Chăm sóc tốt chậu hoa trước lớp .
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bi tốt cho tuần học sau . 
Tổ khối duyệt:
GVCN
Võ Văn Bình 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN LOP5 TUAN 15.doc