I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Lên lớp:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 LỚP 5A3 (Từ ngày: 05/12/2011 đến ngày: 09/12/2011) ÿ Thứ ngày Buổi STT Môn PPCT Tên bài Thứ hai 05/12 Sáng 1 Chào cờ 16 Tuần 16 2 Tập đọc 31 Thầy thuốc như mẹ hiền 3 Toán 76 Luyện tập 4 Lịch sử 16 Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới 5 Âm nhạc 16 Học hát tự chọn Thứ ba 06/12 Sáng 1 Khoa học 31 Chất dẻo** 2 Chính tả 16 Nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây 3 Toán 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) 4 LTVC 31 Tổng kết vốn từ 5 Đạo đức 16 Hợp tác với những người xung quanh** Thứ tư 07/12 Sáng 1 Tập đọc 32 Thầy cúng đi bệnh viện 2 Toán 78 Luyện tập 3 Thể dục 31 Giáo viên chuyên trách 4 M/thuật 16 Giáo viên chuyên trách Thứ năm 08/12 Sáng 1 Rèn toán 2 Rèn TV 3 K/Thuật 16 Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Chiều 1 TLV 31 Thầy Linh soạn 2 Toán 79 Thầy Linh soạn 3 T/Dục 32 Giáo viên chuyên trách 4 KC 16 Thầy Linh soạn 5 K/học 32 Thầy Linh soạn Thứ sáu 09/12 Sáng 1 LTVC 32 Tổng kết vốn từ 2 Toán 80 Luyện tập 3 TLV 32 Luyện tập tả người 4 SHL 16 Tuần 16 Chiều 1 Rèn Toán 2 Rèn TV Địa lý 16 Ôn tập Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 PPCT: 16. Tiết 1: Chào cờ Tuần 16 ******************************* PPCT: 31. Tiết 2: Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to. SGK. III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao? - HS 1 trả lời - Bài thơ nói lên điều gì? - HS 2 trả lời Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: a) Giới thiệu bài – Ghi bảng - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh? - GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông - HS nhắc lại - HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan HĐ 1: GQMT 2. HD luyện đọc -Gv gọi Hs đọc bài. - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK -Gv HD HS xác định giọng đọc của bài: - HS phát biểu tìm giọng đọc cho bài tập đọc -Gv HD học sinh chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn cho bài văn: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2,3 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh; kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp đọc đoạn 2,3 lượt, luyện phát âm và giải nghĩa từ - T/c cho HS luyện đọc nhóm đôi - Luyện đọc cặp đôi - Gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - GV đọc bài - Lớp theo dõi HĐ 2: GQMT 1. Tìm hiểu bài - T/c cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS làm việc theo nhóm nhỏ - Hải thượng lãn ông là người như thế nào? + Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận - GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi - HS theo dõi - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. - Bài văn cho em biết điều gì? - Ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - GV HD nhận xét và liên hệ giáo dục HĐ 2: GQMT 2. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc - HS nối tiếp đọc bài - HD học sinh xác định giọng đọc và thể hiện diễn cảm. - Đọc giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ - HS tìm giọng đọc và đọc bài - HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền, nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi - Đọc mẫu - HS theo dõi - T/c cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - T/c cho học sinh thi đọc - Các nhóm thi đọc bài - HD nhận xét, biểu dương các HS đọc hay - Lớp nhận xét, bình chọn 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài. 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. **************************** PPCT: 76. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2. - GD học sinh tính cẩn thận, khoa học và chính xác trong học toán II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - 1 HS nêu - Gọi 2 học sinh thực hiện Tính tỉ số phần trăm của hai số : a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20% b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37% - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con Nhận xét – Ghi điểm - Lớp nhận xét 30 3. Lên lớp: a) Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại HĐ 1: GQMT 1 Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = 112,5% - 13% = 14,2% = 60% : 5 = - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính. - GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến. - HD nhận xét và chốt cách làm mẫu - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi - HS thảo luận. - 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 27,5% + 38% = 65,5% b) 30% - 16% = 14% c) 14,2% x 4 = 56,8% d) 216% : 8 = 27% - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HĐ 2: GQMT1 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Bài tập cho chúng ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì - Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm. - Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch? - Em hiểu “Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoạch” như thế nào? - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. - Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch. - Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach? - Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào? - Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%. - Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm. - 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS : Bài tập cho biết : Kế hoạch năm : 20ha ngô Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Bài toán hỏi: Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch? Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....% - HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là 23,5 : 20 = 117,5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 117,5% - 100% = 17,5%. - HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau: Bài giải: a) Theo kế hoạch, đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90% b) Thực hiện: 117,5% Vượt mức: 17,5% -Gv nhận xét và ghi điểm. 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 2 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau ******************************* PPCT: 15. Tiết 4: Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. - GD học sinh niềm tự hào dân tộc II. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK. - Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về 7 anh hùng trong đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất. III. Lên lớp: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 4 30 3 2 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950? Kể lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Nêu ý nghĩa cuả chiến dịch Biên giới? Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi bảng Hoạt động 1: GQMT1 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/ 1951) Cho hs quan sát hình 1 ... ìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - 2 HS lên bảng Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 Bài tập 1:b Câu b - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi ? BT cho biết gì và yêu cầu làm gì? ? Muốn biết anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ ta làm thế nào? ? BT thuộc dạng nào trong các dạng toán về tỉ số phần trăm? - Cho HS làm bài - Theo dõi, giúp đỡ các HS yếu - HD nhận xét chữa bài - HS nêu và tóm tắt: Tổ: 1200 sản phẩm Anh Ba: 126 sản phẩm - Lấy 126 chia cho 1200 nhân với 100 và ghi kí hiệu % - Dạng 1 tìm phần trăm của hai số - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% - Lớp nhận xét, chữa bài Hoạt động 2: GQMT2 Bài tập 2:b - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc – lớp theo dõi SGK ? BT thuộc dạng toán nào? - Tìm % của một số ? Nêu cách giải bài toán? - lấy 6000000 nhân với 15 rồi chia 100 - Cho HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài - HS làm bài cá nhân: Bài giải: Số tiền lãi của cửa hàng đó là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng - HD nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét sửa bài Hoạt động 3: GQMT3 Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc bài ? BT thuộc kiểu bài nào? - Tìm một số khi biết số phần trăm - Giải bài toán bằng cách nào? - Lấy 72 nhân 100 chia 30 - Cho HS làm bài, GV theo dõi, HD học sinh chưa làm được bài - HS làm bài: Bài giải: Số cần tìm là: 72 x 100 : 30 =240 Đáp số: 240 - GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét, sửa bài 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. **************************** PPCT: 28. Tiết 3: Tập làm văn LUYEÄN TAÄP TAÛ NGÖÔØI ( Taû hoaït ñoäng ) I. Muïc tieâu: - Bieát laäp daøn yù chi tieát cho moät baøi vaên taû hoaït ñoäng cuûa ngöôøi(BT1) - Bieát chuyeån moät phaàn cuûa daøn yù ñaõ laäp thaønh moät ñoaïn vaên (töï nhieân, chaân thöïc) taû hoaït ñoäng cuûa ngöôøi. - Giaùo duïc hoïc sinh loøng yeâu meán ngöôøi xung quanh vaø say meâ saùng taïo. II. Chuaån bò: + GV: Giaày khoå to – Söu taàm tranh aûnh veà moät soá em beù ôû ñoä tuoåi naøy. + HS: Baøi soaïn. III. Caùc hoaït ñoäng: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1’ 35’ 18’ 17’ 4’ 1. Khôûi ñoäng: 2.Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi –ghi töïa Hoaït ñoäng 1: - Goïi HS neâu keát quaû quan saùt moät ngöôøi baïn thaân cuûa mình - Nhaän xeùt - Cho HS laøm baøi daøn yù theo nhoùm * Nhaän xeùt baøi laøm cuûa hs Hoaït ñoäng 2: - Höôùng daãn hs döïa theo daøn yù ñaõ laäp, haõy vieát moät ñoïa vaên taû hoaït ñoäng cuûa baïn thaân mình. - Chaám – nhaän xeùt - Goïi moät vaøi hs ñoïc ñoaïn vaên 4 . Toång keát - daën doø: Khen ngôïi nhöõng baïn noùi naêng löu loaùt. Nhaän xeùt tieát hoïc. Haùt - HS trình baøy Hs Laäp daøn yù cho baøi vaên taû moät ngöôøi baïn thaân Hoïc sinh choïn moät ñoaïn trong thaân baøi vieát thaønh ñoaïn vaên. - HS ñoïc ***************************** PPCT: 15. Tiết 4: sinh hoạt lớp Tuần 16 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp: 1. Ổn định: HS hát 2. Tiến hành: * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: v Ưu điểm: Nền nếp lớp tương đối tốt. Về nhà các em có học bài và làm bài đầy đủ. Lớp. Vệ sinh tương đối sạch sẽ. . v Tồn tại: Đa số em chữ viết còn xấu : - Tuyên dương những em học tập tích cực, hăng say phát biểu xây dựng bài. - Phê bình những em chưa cố gắng học tập, các em cần chăm chỉ hơn, phát huy hơn trong tuần tới. .. * Phương hương tuần 17. - Rèn chữ giữ vở. Nhắc nhở học sinh đóng tiền các khoản thu. - Giữ vệ sinh trường lớp. - Khi ra chơi các em tắc quạt để tiết kiệm điện. ************************************************************************* PPCT: 30. Tiết 1: Rèn toán I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số. Vận dụng giải toán đơn giản về tính 1 số phần trăm của 1 số - GD hs tính cẩn thận, khoa học và chính xác II/ Chuẩn bị: - Nội dung rèn III/ Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các phép chia với số thập phân - HS lần lươt nêu, mỗi HS nêu 1 quy tắc Nhận xét, đánh giá 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại a) Học sinh yếu hoà thành chương trình. b) Bài tập: Y/ cầu HS nhắc lại quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số, tìm 1 số phần trăm của 1 số. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 2 và 5 b) 2 và 3 c) 3,2 và 4 d) 7,2 và 3,2 Lưu ý Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 số ở phần TP - Chữa bài. Bài 2: Tính a) 2,5% + 10,34% b) 56,9% - 34,25% c) 100% - 47,5% Bài 3: a) Tìm 2% của 1000kg b) Tìm 15% của 36m c) Tìm 22% của 30m2 d) Tìm 0,4% của 3 tấn IV. Củng cố - Dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ -Hs đọc yêu cầu bài tập. -4Hs lên bảng chữa bài, lớp làm nháp. lớp nhận xét. Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng. - Nhận xét -Hs đọc yêu cầu bài tập. -3 em lên bảng, lớp làm bảng tay. - Nhận xét, nêu KQ Đọc bài - Lớp làm theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần - Đại diện lên chữa, lớp NX ************************** PPCT: 30. Tiết 2: Rèn Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Luyện viết chữ - Biết viết đoạn văn miêu tả có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hóa. - GDHS biết SD trong giao tiếp và làm bài. - GD hs tính cẩn thận, sạch sẽ và ý thức sử dụng từ Tiếng Việt trong sáng II. Chuẩn bị: - Nội dung ôn tập III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại HĐ 1: GQMT1 - Nêu yêu cầu: - HS theo dõi Tập chép đúng mẫu chữ 5 điều Bác Hồ dạy - HS viết bài 5 điều Bác Hồ dạy 1. Yêu tổ Quốc, yêu đồng bào 2 Học tập tốt, lao động tốt 3 Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt 4 Giữ gìn vệ sinh thật tốt 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ? Em hiểu 5 điều Bác Hồ dạy như thế nào? - HS phát biểu - Nhận xét, giáo dục HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy HĐ 2: GQMT2 - Nêu yêu cầu: Em hãy viết đoạn văn tả ngoại hình một người em yêu mến có sử dụng hình ảnh so sánh - HS theo dõi, ghi đề bài - Cho HS viết bài - HS làm bài cá nhân - T/c cho HS trình bày - HS nối tiếp trình bày HD nhận xét, sửa bài - Lớp nhận xét, sửa bài 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại ghi nhớ 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. PPCT: 14. Tiết 3: Địa lý Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. - Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. - Tự hào về quê hương mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, Bản đồ khung Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 10’ 12’ 10’ 3’ 1. Ổn định. 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a/Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. b/ Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. - Gv nêu câu hỏi + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? * Nhận xét – chốt ý: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Thành phồ Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất ở nước ta GV tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. *Bươc 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò: -Treo bản đồ VN lên bảng , gọi HS lên bảng chỉ đường sắt Nam Bắc , quốc lộ 1 A - Gv chốt lại nội dung ôn tập Chuẩn bị: + Hát - 2 hs trả lời Nhận xét bổ sung. - Hs lần lượt trả lời : + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. Học sinh đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. +Các sân bay quốc tế : Tân sơn Nhất , Đà Nẵng , Nội Bài +Những thành phố có cảng lớn nhất nước ta : TP Hồ Chí Minh , TP Đà Nẵng , TP Hải Phòng Châu Á.
Tài liệu đính kèm: