Lịch báo giảng tuần 16 năm học 2012

Lịch báo giảng tuần 16 năm học 2012

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Đồ dùng dạy – học :

 + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

 + HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 16 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 16
 Từ ngy 3 / 12 / 2012 đến ngày 7 / 12 / 2012
Thứ 
Môn 
Tiết
PPCT
Tên bài dạy 
T.2
T.Đ
Toán 
C.Tả
31
76
16
Thầy thuốc như mẹ hiền . 
Luyện tập . 
Nghe – viết : Về ngôi nhà đang xây.
T.3
LT&C
Toán 
Đ.Đ K.C
K.H 
31
77
16
16
31
Tổng kết vốn từ .
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
Hợp tác với những người xung quanh (T.1 )(MT , KNS , NL)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
Chất dẻo . ( KNS )
T.4
Toán 
T.Đ 
K.T
78
32 
16
Luyện tập . 
Thầy cúng đi bệnh viện .
Một số giống giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
T.5
TLV
Toán 
LT&C Đ.L K.H
31
79
32
16
32
Tả người (Kiểm tra viết) .
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).. 
Tổng kết vốn từ .
Ôn tập . (GDBVMT )
Tơ sợi . (GDBVMT , KNS )
T.6
TLV 
Toán L.S
SHCN
32
80
16
16
Ôn tập tả người .
Luyện tập . 
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới . 
Tuần XVI
Thứ hai, ngày 3 thng 12 năm 2012
Tập đọc . Tiết 31
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN ( Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
	2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
	3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định :Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
HS lần lượt đọc bài.
HS đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
	A Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
	B Hướng dẫn HS luyện dọc và tìm hiểu bài :
	 v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Giáo viên đọc mẫu.
	 v	 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm. 
+ Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi .
+ Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm 
+ Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.
Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Học sinh đọc đoạn 1 .
- HS trao đổi thảo luận nhóm. 
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- GV cho HS thảo luận rút đại ý bài ?
	 v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Giáo viên đọc mẫu.
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
	4 Củng cố - HS nhắc nội dung bài
 -Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò : - Về luyện đọc
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Toán . Tiết 76
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
	+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
	+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
	+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
	+ Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
	2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
	+ HS:Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. On định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
GV nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm .
	B. Luyện tập :
	* Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
- Lần lượt HS trình bày cách tính.
- Yêu cầu Cả lớp nhận xét.
 * Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề.
- Yêu cầu HS thực hiện và sửa bài .
1/ - HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- HS làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
- HS trình bày cách tính.
-Cả lớp nhận xét.
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% ´ 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
2/ - HS đọc đề, phân tích đề.
Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
Bài giải 
a) Đến hết tháng 9 Thôn Hòa An đã thực hiện được là :
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Đến hết năm Thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
117,5 % - 100 % = 17,5 %
Đáp số : a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% 
4 Củng cố : - Hs nhắc cách tính tỉ số phần trăm
GV tổng kết tiết học .
5. Dặn dò :
Dặn dò HS về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
.
Đạo đức . Tiết 16
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
 ( Tích hợp GDBVMT + NL )
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
	- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác	
	- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
 - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
	2. Kĩ năng: 
 Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh .
* Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài 
kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung
kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác
kĩ năng tư duy phê phán
kĩ năng ra quyết định
*Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình , lớp học và địa phương
*Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường lớp và ở cộng đồng
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
III. Phương tiện dạy – học : 
Ca dao tục ngữ
Giấy A0 ,bút dạ
Mẫu kế hoạch hoạt động
IV. Tiến trình dạy – học :
Tiết 1 
A. Kiểm tra bài cũ :
Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
GV nhận xét – ghi điểm .	B. Bài mới :
	1. khám phá : Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Hợp tác với những người xung quanh .
	2. Kết nối :
	a. Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK .
- GV treo tranh tình huống trang SGK lên. Yêu cầu HS quan sát .
- GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. GV yêu cầu các cây trồng phải ngay ngắn, thẳng hàng .
	+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ?
	+ Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ .
- GV nêu nhận xét .
- Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào ?
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK .
+ Tổ 1 cây trồng không thẳng hàng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng .
+ Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây .
- Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt .
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh .
- Biết hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn 
Một cây làm chẳng nên non, 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao .
 Tục ngữ 
	b. Hoạt động 2 : Thảo luận về ích lợi cuả hợp tác (làm bài tập số 1) .
 Mục tiêu : Biết được lợi ích của hợp tác
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 .
- Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác .
- Việc làm thể hiện sự hợp tác : 
	Câu (a), (d), (đ) .
- Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn .
	Cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình để làm việc .
- Làm việc không hợp tác là :
	Không thích chia sẻ công việc chung .
	Không trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ bạn bè trong công việc chung .
	Việc của mình được giao thì làm tốt, việc của người khác thì mặc kệ .
	c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các yêu cầu trong hợp tác
 Mục tiêu : Biết được lợi ích của hợp tác
- GV treo bảng, HS quan sát và đọc nội dung
- Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày tỏ ý kiến .
- Ý a, b, h : Đồng ý .
	Ý b, c, d, g, i : Không đồng ý (hoặc phân vân) .
Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp 
Đồng ý 
Phân vân 
Không đồng ý 
a
Nếu không biết hợp tác thì công việc chung sẽ luôn gặp nhiều khó khăn .
b
Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ .
c
Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác .
d
Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác .
i
Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc .
g
Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình .
h
Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn .
e
Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác .
- GV kết luận : - Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau .
- GV kết luận : Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ .
* Yêu cầu 1 HS nhắc lại : Ích lợi của làm việc hợp tác và phải có ý ...  chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . 
	B. Giảng bài :
	a. Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- GV nêu .
- HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm .
- Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế, em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết .
- GV kết luận .
- Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác 
 Gà nhập nội : gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt .
	Gà lai : gà rốt-ri .
	b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . 
- Yêu cầu Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập .
- Khi nêu đặc điểm hình dạng của từng giống gà, GV kết hợp dùng tranh minh họa .
- GV kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (nuôi lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp .
Phiếu học tập 
Tên giống gà 
Đặc điểm hình dạng 
Ưu điểm chủ yếu 
Nhược điểm chủ yếu 
Gà ri 
Gà ác 
Gà lơ-go 
Gà Tam Hoàng 
	c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
HS làm bài tập .
GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình .
HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố : - HS nhắc kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
5. Dặn dò :
GV nhận xét tinh thần và ý thức học tập của HS .
Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài Chọn gà để nuôi .
.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012
Tập làm văn . Tiết 32
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 	
 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi học sinh.
 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy – học : 
 + GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 HS lập dàn ý.
 + HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Ht
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Bắt đầu từ tuần 12 (sách Tiếng Việt 5, tập một) các em đã học thể loại văn tả người – dạng bài miêu tả phức tạp nhất. Các em đã học cấu tạo của một bài văn tả người, luyện tập dựng đoạn mở bài, kết bài, đã viết những bài văn tả người hoàn chỉnh. Tiết học hôm nay, các em sẽ Ôn tập về văn tả người (Lập dàn ý, làm văn miệng) theo 3 đề đã nêu trong SGK. Tiết sau nữa, các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả người theo 3 đề bài trên.
	B. Ôn tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài.
1 HS đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
GV mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
Bài b) Tả một người ở địa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc.
5, 6 HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân.
Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc
HS lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp.
HS làm việc theo nhóm.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Những HS làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* GV nhắc HS chú ý: Dàn ý trên bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn.
GV nêu yêu cầu 2, nhắc nhở HS cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
Từng HS chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
Những HS khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
HS phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.
Lớp nhận xét.
GV nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn nhất.
4. Củng cố :
v Hoạt động 4: 
GV giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm.
Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : 
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
- Chuẩn bị tiết sau
_____________________________________________
Toán . Tiết 80
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
 - Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Tính tỉ số phần trăm của 1 số.
 - Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
	2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
	+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. On định :Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm .
	B. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề toán .
- GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài .
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS .
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS .
1/- 1 HS đọc đề toán .
- HS làm bài và sửa bài .
 Bài giải 
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
 Đáp số : b) 10,5%
2/ - HS đọc đề toán .làm bài .
 Bài giải 
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6 000 000 ´ 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : 
 b) 900 000 đồng 
3/ - HS đọc đề toán .
- HS làm bài .
 Bài giải 
a) Số đó là : 72 ´ 100 : 30 = 240
Đáp số : a) 240 
4. Củng cố :- HS nhắc học sinh tính tỉ số phần trăm
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :- Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Luyện từ và câu . Tiết 32 
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đa
 - Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
	2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ.
	3. Thái độ: Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	+ GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
	+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. On định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
HS sửa bài tập.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra kiến thức về từ và câu của mình và tham khảo cách dùng từ, sử dụng từ ngữ trong văn miêu tả .
	B. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 :
GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
GV nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
* Bài 2 :
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh (Trông anh ta như một con gấu) .
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng . (Con gà trống bước đi như 
một ông tướng)
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng (Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ) 
* Bài 3 : 
+ Miêu tả sông, suối , kênh :
 Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Miêu tả đôi mắt em bé :
 Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Miêu tả dáng đi của người :
 Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo
1/ 
a) Đỏ – điều – son 
	 trắng – bạch
 xanh – biếc – lục
 hồng – đào.
b) Bảng màu đen gọi là bảng đen .
	Mắt màu đen gọi là mắt huyền .
	Ngựa màu đen gọi là ngựa ô .
	Mèo màu đen gọi là mèo mun .
	Chó màu đen gọi là chó mực .
	Quần màu đen gọi là quần thâm .
2/- 1 HS đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng .
3/- HS lưu ý : chỉ cần đặt được 1 câu 
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố :- HS nhắc lại nội dung bài học.
GV nhận xét – Tuyên dương.
5. Dặn dò :
HS nhắc lại nội dung bài học.
GV nhận xét – Tuyên dương.
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
SHCN. Tiết 16
TUẦN 16
I. Mục tiêu :
	- Ổn định tổ chức lớp .
	- Đánh giá tình hình tuần qua .
	- GDHS tính kỉ luật, đoàn kết .	
II. Báo cáo và nhận báo cáo :
Chuyên cần :Vắng:
Vệ sinh : 
 Nề nếp học tập : 
Tác phong : 
Nóichuyện trong giờ học : 
Học tập :
	+ Chăm chỉ :..	 + Chưa chăm chỉ : 
III. Tuyên dương – nhắc nhỡ :
Tuyên dương : .
 Nhắc nhỡ : ..
Đúc kết ưu - khuyết điểm :
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua như : Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học , chuẩn bị và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
	- Khắc phục những tình trạng xấu, chưa tốt trong lớp như : Chưa chuẩn bị bài vở khi đến lớp, đến lớp chưa học bài và làm bài, viết bài không đúng vở qui định, nói chuyện trong lớp, 
	4. Phương hướng tuần tới :
 - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , nghỉ sinh hoạt đội.
 Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	- Biết giúp bạn khi bạn có khó khăn .
	- Chăm sóc tốt chậu hoa trước lớp .
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bi tốt cho tuần học sau . 
Tổ khối duyệt:
GVCN
Võ Văn Bình 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN LOP 5 TUAN 16.doc