Lịch báo giảng tuần 21 lớp 5

Lịch báo giảng tuần 21 lớp 5

I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.

 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.

 - Tôn trọng UBND xã ( phường)

II.Tài liệu và phương tiện :

 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 21 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
 2
29/1
HĐTT
Đạo đức 
Tập đọc 
Toán
Chính tả 
Chào cờ 
Uỷ ban nhân dân xã phường em ( tiết 1)
Trí dũng song toàn 
Luyện tập về tính diện tích 
Nghe viết : Trí dũng song toàn 
 3
30/1
Toán 
LTvà Câu
Kể chuyện 
Khoa học 
Thể dục 
 Luyện tập về tình diện tích ( TT)
Mở rộng vốn từ công dân
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Năng lượng mặt trời 
Tung và bắt bóng – nhảy dây – bật cao 
 4
31/1
Tập đọc
TLV
Lịch sử
Toán 
Kĩ thuật
Tiếng rao đêm
Lập chương trình hoạt động 
Nước nhà bị chia cắt 
Luyện tập chung 
Thức ăn nuôi gà 
 5
1/2
Toán
 LT và Câu
Thể dục 
Khoa học
Mĩ thuật
Hình hộp chữ nhật – hình lập phương 
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Nhảy dây bật cao – TC : Trồng nụ trồng hoa 
Sử dụng năng lượng chất đốt 
 6
2/2
Toán 
Tập làm văn 
Hát nhạc 
Địa lý
HĐ TT
S xq và S tp của hình hộp chữ nhật 
Trả bài văn tả người 
Các nước láng giềng của Việt Nam 
Tổ chức các trò chơi dân tộc 
ĐẠO ĐỨC
BÀI : UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.
 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.
 - Tôn trọng UBND xã ( phường)
II.Tài liệu và phương tiện :
 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu truyện đến uỷ ban nhân dân phường.
MT:HS biết được một số công việc của UBND xã ( Phường) và bước dầu biết được tầm quan trọng của UBND phường.
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK.
MT:HS biết một số việc làm của UBND xã ( phường)
HĐ3:Làm bài tập 3 SGK.
MT:HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp đến UBND xã ( phường)
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu lại nội dung bài học ?
- Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu quê hương ?
* Nhận xét chung.
* Cho HS xem tranh UBND xã ( phường ) và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Đọc truyện SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm rình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : 
- UBND xã( phường )có vai trò rất quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kinh nghiệm :
- UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,đ,h,i.
* Giao nhiệm vụ cho HS.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS lên trình bày các ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận : 
-b, c là hành vi, việc làm đúng.
- a, là hành vi không nên làm.
* Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi các em ở.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Quan sát tranh và nêu cảnh bức tranh.
-Nêu đề bài.
* 1,2 HS đọc truyện.
-Làm việc theo nhóm.
-Đọc câu hỏi SGK, thảo luận và trình bày cấc câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Liien hệ các việc làm của UBND xã ( phường ) mà em biết.
-2,3 HS đọc ghi nhớ SGK.
* Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-HS trong nhóm đọc câu hỏi SGK, các thành viên trong nhóm lắng nghe thảo luận cách trả lời.
-Đại diện các thành viên trong nhóm lên trình bày.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
* HS làm việc các nhân.
- Đọc các yêu cầu bài tậpSGK, nêu các hành vi nên làmvà không nên làm.
- 3 HS lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các ý kiến.
-Nêu lại các ý kiến đúng.
-Nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÀI : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.MỤC TIÊU :
+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
+Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
HĐ1: 1 HS khá đọc
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS trong nhóm.
HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn.
4 .Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6. Củng cố dặn dò
-GV gọiHS lên đọc bài nhà tài trợ đặc biệt .
-Nêu nội dung bài ?
-Em thấy ông Thiện là người như thế nào ?
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến "Hỏi cho ra nhẽ"
-Đ2: Tiếp theo đến " Đền mạng Liễu Thăng"
-Đ3: Tiếp theo đến " ám hại ông"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối.
+Đ1+2.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
+Đ3+4.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-Cho 1 nhóm đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay.
H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
-2-3 HS lên bảng
-Nghe.
-2 HS đọc nối tiếp bài văn.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- 8 HS yếu , TB nối tiếp nhau đọc 2 lần.
-HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đổi lại tứ tự đọc.
-1-2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-1 HS đọc chú giải và 3 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK.
-1 HS khá đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
-Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng.
-Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
-5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
TOÁN 
BÀI : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
-Giúp hS tính toán nhanh , chính xác .
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Hđ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
HĐ 2: HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 2: 
3. Củng cố , dặn do
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học.
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
-Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước?
-Gọi HS nhắc lại.
Bài 1:
-Gọi HS lên bảng giải.
Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét tiết học 
-Về nhà làm bài tập cọn lại 
-Nhắc lại tên bài học.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát.
-Quan sát hình đã treo của GV.
-Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
b) Thực hiện tương tự.
C2, C3 ; Thực hiện tương tự.
-Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình.
-HS nêu lại.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE.
Chiều dài của hình chữ nhật 
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
.
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS đ ... hữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Tô màu diện tích xung quanh.
-3 HS nộp vở 
-Nhắc lại tên bài học.
-Có 6 mặt: Hai mặt đáy; bốn mặt bên trong đó 2 mặt đáy bằng nhau; các mặt bên đối diện bằng nhau.
-3 Kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1
Bài 2:
3.Củng cố - ghi điểm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài.
-Muốn tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật ta làm thế nào?
Gọi HS đọc quy tắc SGK.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thực hiện tương tự như trên.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Gọi HS đọc đề bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Hình thành nhóm thảo luận tìm ra các cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
-Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
-Nối tiếp đọc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-3-5 HS nối tiếp nhắclại.
-1HS đọc đề bài.
-Không có nắp có dạng hình hộp chữ nhật.
-Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy.
-1HS lên bảng giải.
Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6+4) x2x9 =
Diện tích đáy: 6 x 4 =
Diện tích cần để làm thùng tôn là: 180 + 24 = 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 ------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
BÀI : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2 .Giới thiệu bài.
3 Nhận xét kết quả bài viết của HS.
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
HĐ2: GV trả bài cho HS.
3 HD HS chữa bài.
HĐ!: HDHS chữa lỗi chung.
HĐ2: HDHS sửa lỗi trong bài.
HĐ3: HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
5. Củng cố dặn dò
-Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động? 
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
-2 HS lên bảng nêu 
-Nghe.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
-K nguyệt , Sung , Thoát , Hoà 
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
 ---------------------------------------------
ĐỊA LÝ
BÀI : CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS ,có thể.
- Dựa vào lươcï đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc.
- Hiểu và nêu được:
+Cam – pu –chia, Lào là 2nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
1 Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Cam –pu-chia
HĐ2:Lào.
HĐ3: Trung Quốc.
3. Củng cố dặn dò
-Dân cư châu Á chủ yếu người gì ?
-Dân số châu á so với các châu lục khác như thế nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận:
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia?(nằm ở đâu? có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?).
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia?
- Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản pẩm chính của ngành này?
- Mô tả kiến trúc đền Ăng – co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, sửa chữa.
-KL: Cam-pu-chia nằm ở ĐNÁ, giáp biển
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
..
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
KL: Lào không giáp biển.
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
-Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
KL:Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
-GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+Nhóm Lào: Tìm thông tin về nước Lào.
+Nhóm Trung Quốc: Tìm thông tin về Trung Quốc..
* Bài học : SGK
-Gv tổng kết tiết học.
-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng 
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm.
-Căm-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ..
-Thủ đô là Phôm Pênh.
-Nông nghiệp là chủ yếu.
-Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh..
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu.
-Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ. ..
-Thủ đô là Viêng Chăm.
-Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-HS TL nhóm 4û
-Trung Quốc trong khu vực ĐNÁ.
-Thủ đô là Bắc Kinh.
-Là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
+Bày các sản phẩm sưu tầm được của nước đó lên bàn.
-5-6 HS nhắc lại 
 ---------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
BÀI : TỔ CHỨC TC DÂN TỘC
I.MỤC TIÊU :
-HS biết chơi một số trò chơi dân tộc : Kéo co , ném còn , đi k kheo 
-Rèn cho HS tinh thần đoàn kết , khéo léo , tính sáng tạo 
-Giáo dục HS lòng tự hào , giữ gìn bản sắc dân tộc .
II. CHUẨN BỊ :
-2 Sợi dây thừng tổ 1,2 , 2 cặp K kheo tổ 3,4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Các hoạt động chính 
Giáo viên
Học sinh 
HĐ 1: tuyên bố lí do
HĐ2: GV hướng dẫn kĩ thuật, luật chơi của trò chơi kéo co 
HĐ3: Hướng dẫn cách đi k kheo 
HĐ4: Tổng kết các trò chơi 
-Tiết trước các em được tìm hiểu về một số trò chơi dân tộc , hôm nay cô cùng các em đi thực hành một số trò chơi đó 
-Chia thành hai đội , số lượng người chơi của hai đội bằng nhau 
-GV làm mẫu động tác 
-Yêu cầu HS chơi tự do 
-Chọn những cá nhân xuất sắc để dự thi 
-GV nhận xét về tinh thần tham gia trò chơi
- Tuyên dương những cá nhân xuất sắc 
-HS theo dõi 
-Nam chơi riêng , nữ chơi riêng .
X X X X---------X X X X
-HS quan sát 
-HS chơi trong 15 phút 
-Mỗi tổ cử 1 bạn dự thi 
-HS theo dõi rút kinh nghiệm .
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docL5 T21 CKTKNKNS(1).doc