I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài)
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
BVMT: * HD học sinh tìm hiểu bi để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ mơi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Chuẩn bị:GV: Tranh minh hoạ, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. Phương pháp: Luyện đọc ,vấn đáp. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22. Thứ Môn Tiết Bài Dạy ĐDDH Hai 30/1/2012 TĐ 43 Lập làng giữ biển. SGK, tranh Toán 106 Luyện tập. SGK, Vẽ 22 Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. SGK, ĐĐ 22 GV Chuyên dạy SHDC 22 Ba 31/1/2012 TLV 43 Ôn tập văn kể chuyện. SGK, Toán 107 DTXQ + DTTP hình lập phương. SGK, LTC 43 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. SGK KH 43 Sử dụng năng lượng chất đốt SGK, tranh TD 43 GV Chuyên dạy Sân bãi Tư 1/2/ 2012 CT 22 Hà Nội. SGK, Toán 108 Luyện tập. SGK, LS 22 Bến Tre đồng khởi. SGK+ bản đồ KT 22 Lắp xe cần cẩu. Bộ kĩ thuật Hát 22 GV Chuyên dạy SGK. Năm 2/2/ 2012 TĐ 44 Cao Bằng. SGK. tranh Toán 109 Luyện tập chung. SGK, LTC 44 Nối các vế câu gháp bằng SGK, KH 44 Sử dụng năng lượng gió và nước chảy SGK, TD 44 GV Chuyên dạy Sân bãi Sáu 3/2/ 2012 TLV 44 Kể chuyện. ( bài viết) SGK Toán 110 Thể tích một hình. SGK, KC 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng. SGK, tranh ĐL 22 Châu Âu. SGK + bản đồ SHL 22 Sinh hoạt lớp . Thứ hai ngày 30/1/2012 TẬP ĐỌC. ( Tiết 43) LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tồn bộ các câu hỏi trong bài) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc. BVMT: * HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngồi đảo chính là gĩp phần gìn giữ mơi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Chuẩn bị:GV: Tranh minh hoạ, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. Phương pháp: Luyện đọc ,vấn đáp. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiếng rao đêm Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào? Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy? Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Lập làng giữ biển. a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khĩ. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn cĩ những nhân vật nào? + Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nĩi “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ơng là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngồi đảo cĩ lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngồi đảo hiện ra như thế nào qua lời nĩi của bố Nhụ? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Người ơng như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn cịn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1 HS đọc tồn bài. -Chú ý lắng nghe. - HS đọc đoạn 1: + Cĩ một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo. + Bố và ơng Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - HS đọc đoạn 2: + Ngồi đảo cĩ đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là cĩ đất, cĩ ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. + Làng mới ngồi đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngơi làng ở trên đất liền - cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghĩa trang,... + Lợi ích của việc lập làng mới. - HS đọc đoạn 3: + Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào. + Những suy nghĩ của ơng Nhụ. - HS đọc đoạn 4. + Nhụ đi, sau đĩ cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đĩ phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới. + Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Bài cho thấy bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. 4. Củng cố. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học Yêu cầu HS các nhóm tìm nội dung bài văn Chuẩn bị: “Cao Bằng”. TOÁN. ( Tiết 106) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính DTXQ và DTTP hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính DTXQ và DTTP trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác. - Giải được bài tốn 1, 2. HS khá, giỏi giải được tồn bộ các bài tập 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. Phương pháp: thực hành,vấn đáp+ HS:SGK, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16. Lớp nhận xét. Luyện tập. Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng khơng cĩ nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS thực hiện yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b)Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tơn đĩ là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ 4. Củng cố.Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc quy tắc. Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. ĐẠO ĐỨC. ( Tiết 22 ) Giáo viên chuyên dạy MỸ THUẬT. (Tiết 22) Bài : Vẽ trang trí.TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Xác định được vị trí của nét thanh nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. 2. Kĩ năng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV : chữ mẫu nét thanh nét đậm. Phương pháp: thực hành,vấn đáp.HS : vở vẽ, bút chì ,màu vẽ. III./ Hoạt động dạy học. -Ổn định, kiểm tra dụng cụ học tập. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu 1 số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét. Sự giống và khác nhau của chữ. A - B Chữ in hoa nét thanh nét đậm ( kiểu chữ không chân) A-B Chữ in hoa nét thanh nét đậm ( kiểu chữ có chân) Đặc điểm riêng của từng chữ. * GV tóm tắt : kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ mà trong 1 con chữ có nét thanh nét đậm (nét to, nét nhỏ). - Nét thanh nét đậm tạo hình dáng chữ có vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng, hình dáng chữ cân đối hài hoà. Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách kẻ chữ. - Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ. Những nét đưa lên đưa ngang là nét thanh. Nét kéo xuống là nét đậm. Hoạt động 3 : Thực hành. - GV nêu yêu cầu của bài tập: kẻ chữ A, B, M, N Vẽ màu vào các con chữ và màu nền. Vẽ màu gọn, đều. Vẽ màu ở viền nét chữ trước ở giữa nét chữ sau. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét. Hình dáng chữ cân đối nét thanh nét đậm. Màu sắc của chữ và màu sắc của nền có đậm có nhạt. Màu vẽ gọn trong nét chữ. - GV khen ngợi HS có bài vẽ tốt và động viên nhắc nhỡ những HS chưa hoàn thành bài để các em cố gắng hơn trong bài sau. Dặn dò: sưu tầm tranh ảnh về những nội dung em thích. THỨ BA NGÀY 31/1/2012 TẬP LÀM VĂN. ( Tiết 39) ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ+ SGK. Phương pháp: thực hành,vấn đáp. + HS: SGK+ vở tiếng việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả người. Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Dạy bài mới: HS đọc lại đoạn văn. Lớp nhận xét. Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện). *Bài tập 1: + Thế nào là kể chuyện? + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? + Bài văn kể chuyện cĩ cấu tạo như thế nào? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi kết ... quan sát, nhận xét trên các mơ hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P cĩ bằng tổng thể tích các hình M và N khơng? Luyện tập: *Bài tập 1 - Cho HS làm theo nhĩm đơi. - Yêu cầu một số nhĩm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhĩm. - Hai HS treo bảng nhĩm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV chia lớp thành 3 nhĩm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhĩm thắng cuộc. - 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B cĩ thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A cĩ thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Cĩ 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN. 4. Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà vở toán. Nhận xét tiết học Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước? Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. KỂ CHUYỆN. ( Tiết 20) ÔNG NGUYỄN ĐĂNG KHOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Phương pháp: thực hành,vấn đáp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:. 2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Giáo viên gọi 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử. 3. Dạy bài mới: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể chuyện lần 1. Giáo viên kể lần 2 lần 3. Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh. Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh. GV nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm. Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào? 4. Củng cố. Nhận xét Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn). Nhận xét tiết học. Hát. HS kể chuyện. Lớp nhận xét. Ông Nguyễn Khoa Đăng Học sinh lắng nghe. Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện. HS chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài. Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. Cả lớp nhận xét. Các nhóm phát biểu ý kiến. Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát hiện ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ĐỊA. ( Tiết 22) CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ.- Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu.- Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của Châu Âu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.+ Phương pháp: thực hành,vấn đáp. HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”. Đánh giá, nhận xét. 3. Dạy bài mới: + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét. Châu Âu a) Vị trí địa lí và giới hạn: -Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; cĩ ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: -Hoạt động 2: (Làm việc nhĩm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sơng lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhĩm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu cĩ địa hình là đồng bằng, khí hậu ơn hồ. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: -Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. -HS thảo luận nhĩm 4. +Đồng bằng:Đơng Âu, Trung Âu, Tây Âu, +Dãy núi: An Pơ,U-Ran +Sơng: Von-ga, Đa-nuyp -Đại diện các nhĩm trình bày. -HS nhận xét. + Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng + Châu Âu cĩ số dân ít hơn châu á +Châu Âu chủ yếu là người da trắng -Một số hoạt động : thu hoạch lúa mì, nhà máy hố chất,. 4. Củng cố.Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Nhận xét tiết học. Thi điền vào sơ đồ như trang 125/ SGK. Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. SINH HOẠT LỚP. ( Tiết 22) YÊU CẦU: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua, biết được các mặt mạnh, yếu và đề ra hướng khắc phục trong tuần tiếp theo. Thông báo các hoạt động tuần sau. Tuyên dương tổ và cá nhân tốt trong tuần NỘI DUNG SINH HOẠT: Nhận xét các hoạt động trong tuần: Hoạt động Ưu điểm đạt được Khuyết điểm cần khắc phục Đạo đức Nề nếp Hocï tập Vệ sinh Thể dục Phong trào Tuyên dương tổ và cá nhân tốt: Hoạt động tuần: 23 Chủ điểm: Các hoạt động: Hoạt động Đạo đức Nề nếp Học tập Vệ sinh Thể dục Phong trào KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP. Tháng 1 Chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hĩa dân tộc. I/Mục tiêu yêu cầu : Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp và các buổi sinh hoạt dưới cờ về ngày Thành lập Đảng CS VN , ngày Tết Nguyên Đán. Thực hiện các phong trào thi đua trong lớp, trường.Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .Tìm hiểu ý nghĩa ngày 3/2.Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam , ngày Tết cổ truyền và truyền thống văn hĩa địa phương , sẵn sàng tham gia các trị chơi dân gian. Kĩ năng :Thực hiện tốt các nội quy , quy định trong trường , lớp .Thực hiện tốt ATGT , Giữ vệ sinh răng miệng, tham gia lao động làm sạch trường lớp. Thực hiện các phong trào thi đua , tích cực học tập lập thành tích chào mừng Ngày thành lập Đảng. Thái độ : Cĩ thái độ động cơ học tập đúng đắn ,nhiệt tình tham gia các phong trào, tích cực thi đua trong học tập .Tơn trọng , các di tích lịch sử, tìm hiểu các gương anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập , tự do của dân tộc. II/Chuẩn bị +Giáo viên :Kế hoạch bài dạy cho Hoạt động ngồi giờ lên lớp tháng 1 . +Tập ghi chép các nội dung hoạt động. III/Các hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt vđộng của học sinh . +Ổn định tổ chức lớp : -Nhận xét ,bổ sung -Hát. -Tự đánh giá các hoạt động trong tháng 12. -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt(Tự nhận xét +.Nêu ý nghĩa: Tết Nguyên đán và ngày 3/2 - Ngày thành lập Đảng -Em làm gì để thể hiện lịng biết ơn Đảng , yêu quê hương ,. -Học sinh trình bày , -Nhận xét và bổ sung cho nhau . -Phát động các phong trào thi đua trong lớp, trường. -Tập trị chơi dân gian -Tham gia các phong trào học tập trong tháng 1 và chuyên cần trước và sau Tết -Chăm sĩc Nhà bia liệt sĩ ở địa phương. -Tham quan danh lam , di tích lịch sử -Kéo co và nhảy bao bố. -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng. -thực hiện ATGT -Giáo ý thức bảo vệ mơi trường :(Qua nội dung các bài Luyện từ và câu ,tập đọc.) -Chuẩn bị đủ đồ dùng chải răng ,ngậm thuốc vào thứ Sáu hàng tuần. -Tham gia lao động tập thể. -Thực hành trồng ,chăm sĩc ,bảo vệ cây xanh. -Giữ sạch vệ sinh trường lớp. -Trồng , chăm sĩc cây xanh trong lớp. +Nhận xét tiết hoạt động ; (Tự nhận xét tinh thần , thái độ tham gia ) +Dặn dị : Sinh hoạt chủ điểm tháng 2 :Giữ gìn truyền thống văn hĩa dân tộc..
Tài liệu đính kèm: