I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
-Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dan ta, nhắc nhở mọ người giữ gìn pht huy truyền thống tĩt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị: : Tranh minh hoa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 Từ ngày (5/ 03– 9/ 03 / 2012 ) THỨ / NGÀY MÔN BÀI DẠY HAI 5-03 T. Đọc Toán Thể dục Đạo đức Nghĩa thầøy trò Nhân số đo thời gian GV chuyên Em yêu hoà bình (t1) Liên hệ BA 6–03 Toán C. Tả L.Từ & câu Thể dục Địa Chia số đo thời gian Nghe- viết : LS ngày quốc tế lao động Mở rộng vốn từ: Truyền thống GV chuyên Châu Phi ( TT) Bộ phận TƯ 7-03 Tập đọc Kể chuyện Toán Mỹ thuật Khoa học Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyện tập GV chuyên Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa NĂM 8-03 Toán T. L văn Khoa học Aâm nhạc Kĩ thuật Luyện tập chung Tập viết đoạn Đối thoại Sự sinh sản ở thực vật có hoa GV chuyên Lắp xe ben (t3) Liên hệ SÁU 9-03 Toán L.từ & câu Lịch sử Tập.l.văn SHL Vận tốc Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Trả bài văn tả đồ vật SHL Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu. -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dan ta, nhắc nhở mọ người giữ gìn phát huy truyền thống tĩt đẹp đĩ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Chuẩn bị: : Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 32 10 12 10 4 1 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Cửa sông 3. Bài mới: Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Cho để học sinh luyện đọc. 4 đoạn Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc . Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGk. GV HD bổ sung kiến thức cho HS. HD HS nêu ý nghĩa bài học: Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm các nhóm thi đua đọc diễn cảm. NX tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Nêu lại ND bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giáo dục. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Hát Học sinh đọc thuộc lòng. * Hoạt động lớp, cá nhân . - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. -Luyện đọc theo đoạn. Luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi trước lớp. +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - 3 HS đọc toàn bài - Nêu cách đọc diễn cảm. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - HS nêu - Theo dõi. Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: Biết:-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng giải các bài tốn cĩ ND thực tế. + k,G: Làm được BT2 II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 30 15 15 4 2. Bài cũ: - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ , phép cộng số đo thời gian. Giáo viên nhận xét _ cho điểm. 3. Bài mới: Nhân số đo thời gian với một số. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - GV treo bảng phụ có nội dung như ví dụ 1 SGK. - GVHDHS phân tích đề bài – Tóm tắt - GV nêu câu hỏi: Muốn tính thời gian làm 3 sản phẩm ta làm thế nào ? - GV hình thành phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - GVHDHS cách đặt tính trừ - Yêu cầu lớp thực hiện bảng con. * Ví dụ 2: - GVHDHS tương tự ví dụ 1 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân trên giấy nháp. - GVHDHS cách đổi ở kết quả. * Qua 2 ví dụ GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân số đo thời gian Giáo viên chốt ND : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1 - Giáo viên yêu cầu HS lần lượt đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét chốt kết quả đúng. * Bài 2: ( K,G) Giáo viên gọi HS nêu đề toán. GVHDHS tóm tắt - giải GV chốt lời giải đúng: v Hoạt động 3: Củng cố- Dăn dò. - Gọi HS nêu cách thực hiện nhân số đo thời gian. Chuẩn bị: Chia số đo thời gian. Nhận xét tiết học. Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3. Cả lớp nhận xét. * Hoạt động cả lớp Học sinh lần lượt tính. Nêu cách tính trên bảng. HS khác nhận xét. 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút * Học sinh nêu cách tính. Đặt tính và tính. Lần lượt trình bày. Trình bày cách làm. 2 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. - HS nêu nhận xét về cách nhân. - Lớp thực hiện bảng con bài 1b, làm vở 1a. - HS đọc đề, tóm tắt và tìm lời giải và phép tính cho bài toán. - 1 HS giải bảng, lớp nhận xét. - HS nêu. Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) I.Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng hợp tác với bạn bè, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. III. Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm - Động não - Trình bày 1 phút IV. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 14 8 8 4 1 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ 3. Bài mới: Em yêu hoà bình. Hoạt động 1:. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những gì trong tranh? + Nội dung tranh nói lên điều gì? ® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, gây ô nhiễm môi trường Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK MT:học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình ++ Lấy chứng cứ 2,nhận xét 8 Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và nêu ý kiến. ® Kết luận:. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. v Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK ( +MT: Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày). + Lấy chứng cứ 1,nhận xét 8 ® Kết luận: v Hoạt động 3: Củng cố. Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới.... Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc. Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm 4 HS. Bài hát nói lên điều gì? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? - Học sinh quan sát tranh. Đọc các thông tin (SGK) Thảo luận nhóm trả lời câu Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. + HĐ nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự). Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. * Hoạt động cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. - Một số em trình bày. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình... Đọc ghi nhớ. - Theo dõi. Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2012 Toán CHIA SỐ ĐO THỚI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải các bài tốn trong thực tiễn. + k,G: Làm được BT2 II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 18 12 4 2. Bài cũ: - GV gọi HS nêu cách thự hiện nhân số đo thời gian và thực hiện 1 phép nhân số đo thời gian. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Chia số đo thời gian. * Ví dụ 1: - GV treo bảng phụ có nội dung như ví dụ 1 SGK. - GVHDHS phân tích đề bài – Tóm tắt - GV nêu câu hỏi: Muốn tính thời gian Hải thi đu61 một ván cờ mất bao lâu ta thực hiện phép tính gì ? - GV hình thành phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? - GVHDHS cách đặt tính - Yêu cầu lớp thực hiện bảng con. - NX * Ví dụ 2: - GVHDHS tương tự ví dụ 1 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia trên giấy nháp. - GVHDHS cách đổi đơn vị đo khi số bị chia có dư. Giáo viên chốt cách chia. Thực hành. * Bài 1: Làm cá nhân. GV tổ chức HS thực hiện rồi sửa bài. * Bài 2: Làm cá nhân Tìm T làm việc = giờ kết thúc – giờ bắt đầu. 4. củng cố – dặn dò. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Học sinh nêu và làm bài theo yêu cầu của GV, lớp làm bảng con. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu cách tính của đại diện từng nhóm. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 * Học sinh đọc đề. Giải phép tính tương ứng Học sinh nhận xét và giải thích bài làm đúng. Lần lượt học sinh nêu lại. - Học sinh thực hiện. * Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải 1 em lên bảng làm. Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - Nêu kết quả chữa bài Chính tả ( Nghe – viết) LỊCH SỬ LAO ĐỘNG QUỐC TẾ I. Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bàichính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. -Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngồi, tên ngày lễ. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 5 30 16 14 4 2. Bài cũ: - GV gọi HS viết những tên riêng: Sác –lơ Đác –uyn, A –đam, Pa – xtơ, Nữ oa, Aán độ, Giáo ... heo y/c BT3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 4 30 10 10 10 5 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 3. 3. Bài mới: GV nêu mục tiêu tiết học. Củng cố về biện pháp thay thế TN để liên kết câu: * Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. * Giáo viên nhận xét, chốt lại. Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”: Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. Tác dụng: Tránh việc lập từ, giúp diễn đạt sinh động hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết trong các câu văn trong đoạn văn. * Bài 2: GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2. Gọi HS đọc nội dung bài tập. Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: xác định những từ lập lại trong đoạn văn; thay thế TN đó bằng đại từ hay từ đồng nghĩa. Thực hiện yêu cầu 1:SGK - Thực hiện yêu cầu 2: SGK + Lần lượt các TN được thay thế là: - Người thiếu nữ họ Triệu , Nàng,Nàng,Triệu Thị Trinh ,Người con gái vùng núi Quan Yên , Bà . 4. Củng cố - dặn dò: Làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: “Truyền thống”. Nhận xét tiết học. - 2 HS giải bảng. - Lớp nghe x/ định n/vụ học tập. Hoạt động nhóm 4HS 6’ - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. Học sinh phát biểu ý kiến. HĐ cá nhân - Lớp thực hiện theo yêu cầu bài tập. - Cá nhân báo cáo các TN cần thay thế trong đoạn văn. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu bài tập. - Theo dõi Tiết 3 Lịch sử CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết. Biết cuối năm 1972 Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta. Quân và nhân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Aûnh tư liệu về 12 ngày đêm. - Bản đồ thành phố Hà Nội. - Bảng phụ hoạt động nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 7’ 12 6 5 5 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: (chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”) * HĐ1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 bắn phá Hà Nội. - Cho HS đọc sách giáo khoa “đoạn: “Trong sáu tháng..... ở miền bắc Việt Nam”. + Sau nhiều thắng lợi liên tiếp của quân dân ta ở chiến trường Miền nam buộc Mĩ phải thoả thuận điều gì? + Thái độ của Mĩ thế nào, có chấp nhận thoả hiệp hay không ? + Tại sao Mĩ lại muốn huỷ diệt Hà Nội, âm mưu của chúng là gì? + Máy bay B52 là loại máy bay như thế nào? - GT hình máy bay B52. * GVKL: HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến + Cho học sinh đọc sách giáo khoa đoạn: “ Khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972... ngừng ném bom bắn phá miền Bắc”. + Mĩ ném bom Hà Nội bắt đàu từ lúc nào? Kết thúc ngày nào? + Phạm vi phá hoại của chúng gồm những nơi nào? - GV GT bản đồ Hà Nội. - GV GT tranh “Bệnh viện Bạch Mai, phố khâm thiên bị tàn phá.... Khâm Thiên trong đổ nát. + Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom vào bệnh viện, trường học? * Thảo luận nhóm 4 HS ( 5 phút) - Cho đại diện kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương các nhóm. * HĐ3: Kết quả sau 12 ngày đem chiến đấu: * Đọc SGK đoạn còn lại: - Thảo luận nhóm bàn (3 phút ) nêu kết quả sau 12 ngày đêm. - GV chốt. Nhận xét. * Giới thiệu hình:... máy bay rơi... Bên xác máy bay địch. Bắt sống giặc lái. HĐ4: Ý nghĩa của chiến thắng “ ĐBP trên không” - Em hãy nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP” (ngày 7/5/1954) + Vậy dựa vào ý nghĩa LS chiến thắng ĐBP năm 1954 và ND SGK em cho biết : - Tại sao chiến thắng 12 ngày đêm gọi là chiến thắng “ĐBP trên không”? + Vậy ý nghĩa chiến thắng “ĐBP trên không” là gì? [ Thảo luận nhóm 4 HS 3’ tìm hiểu. - GV NX nêu bảng ý nghĩa - Cho 2 HS nhắc lại. 4. Củng cố: + Em có cảm nghĩ gì về những bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi? + Tại sao ngày 30/12/72 tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom ở miền Bắc. Tổng kết bài: * Liên hệ GD HS lòng yêu nước.... 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau “ Lễ kí hiệp định Pa-ri” - Nhận xét tiết học. - HS nêu: + Ta tiến công địch khắp Miền Nam làm cho địch hoang mang lo sợ. + Tạo bước ngoặc cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - HS theo dõi. - Hoạt động cá nhân - HS đọc trước lớp. - Lớp đọc thầm. + Kí hiệp định Pa- ri chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình tại VN. + Mĩ lật lọng không chấp nhận sự thoả hiệp và ra lệnh ném bom Hà Nội. + Muốn đè bẹp ý chí và sức chiến đấu của ND ta. Muốn giành thế chủ động trên bàn hội nghị Pa- ri. - Nêu ở phần chú thích..(2 HS) - Quan sát. Siêu pháo đài bay B52. - 1 HS đọc.Lớp đọc thầm - Lúc 12 giờ ngày 18/12 – 30/12/1972. + Ném bom cả trường học, khu phố bệnh viện... - Hs quan sát Hàng ngàn lượt máy bay đã thay nhau trút bom xuống Hà Nội. Một gĩc phố Khâm Thiên bị máy bay B52 huỷ diệt + HS tự nêu: VD: Tàn bạo, dã man... giết cả người vô tội. * Thảo luận nhóm . - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp (2-3 HS) - 1 HS đọc. - Thảo luận bàn. - Đại diện 3-4 em trình bày. - Quan sát. Những khẩu đội pháo cao xạ bảo vệ bầu trời Hà Nội. Nụ cười của cơ nữ dân quân bên cạnh xác máy bay kẻ thù. + Pháp bị thất bại nặng nề buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN. +Vì cuộc chiến được diễn ra trên bầu trời và do tầm vóc vĩ đại giống như trận ĐBP 7/5/1954. + Cũng giống như Pháp ở trận ĐBP Mĩ cũng bị thất bại nặng nề và chấp nhận ngồi đàm phán tại hội nghị Pari chấm dứt chiến tranh tại VN. * Đập tan cuộc tập kích chiến lựơc bằng máy bay B52 của Mĩ buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri kí hiệp định chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN. - HS nêu cảm nghĩ của mình. - HS nêu. - 1 HS đọc ND tóm tắt SGK. - Theo dõi Tiết 4 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sả lỗi trong bài; viết lại được mọt đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 4 30 8 8 15 4 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên NX bài làm HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên nêu lại YC đề * Những ưu điểm chính: - Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Đổi bài làm, cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm lại đoạn văn cho hay hơn. Gọi Hs nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm 1 số đoạn văn viết lại của HS. - Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. GV biểu dương những bài văn làm tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. - Theo dõi Tiết 5 SINH HOẠT LỚP Tuần 26 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: *GV nhận xét chung: Ưu Tồn tại: 2.Công tác tuần tới: + Học tập: học bài,làm bài đầy đủ.sách vở giữ gìn sạch sẽ,trình bày đúng quy định. Kèm cặp hoc sinh yếu kém,bồi dưỡng học sinh khá giỏi. +Nề nếp: Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. đi học đều, đúng giờ. + Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Giữ vệ sinh thân thể,áo quần gọn gàng sạch sẽ. + Đạo đức: ngoan,lễ phép,giúp đỡ bạn bè Sinh hoạt Đội * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt -Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Ban cán sự lớp nhận xét -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. - Học sinh nghe thực hiện tốt Học sinh thực hành -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn nghệ. Kí duyệt tuần 26:
Tài liệu đính kèm: